Bài 17. Định dạng đoạn văn bản
Chia sẻ bởi nguyễn thanh thảo |
Ngày 02/05/2019 |
51
Chia sẻ tài liệu: Bài 17. Định dạng đoạn văn bản thuộc Tin học 6
Nội dung tài liệu:
CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ GIÁO
ĐẾN DỰ GIỜ MÔN TIN HỌC LỚP 6A1
Câu hỏi: Nối các ý ở cột A với các ý ở cột B để tạo thành câu đúng
A
B
Kiểm tra bài cũ
Bài 17: ĐỊNH DẠNG ĐOẠN VĂN BẢN
Giáo viên hướng dẫn: Dương Văn Dũng
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Thanh Thảo
Lớp giảng : 6A1
Nhiều câu liên tiếp, có liên quan với nhau và hoàn chỉnh về ngữ nghĩa nào đó tạo thành một đoạn văn bản
Thế nào là đoạn văn bản?
Quan sát và nhận xét về nội dung và cách trình bày của các văn bản dưới đây?
Văn bản 1
Văn bản 2
1
Căn giữa
Căn thẳng lề trái
Căn thẳng lề phải
Căn thẳng hai lề
Thụt lề dòng đầu tiên
Thụt lề cả đoạn văn
Khoảng cách đến đoạn trên
Khoảng cách đến đoạn dưới
Khoảng cách giữa các dòng
Bài 17: ĐỊNH DẠNG ĐOẠN VĂN BẢN
1. Định dạng đoạn văn
Định dạng đoạn văn là thay đổi các tính chất sau đây của văn bản:
- Kiểu căn lề;
- Vị trí lề của cả đoạn văn so với toàn trang;
- Khoảng cách lề của dòng đầu tiên;
- Khoảng cách đến đoạn văn trên hoặc dưới;
- Khoảng cách giữa các dòng trong đoạn văn.
Khác với định dạng kí tự, định dạng đoạn văn bản tác động đến toàn bộ đoạn văn bản mà con trỏ soạn thảo đang ở đó.
Căn thẳng lề phải
Bài 17: ĐỊNH DẠNG ĐOẠN VĂN BẢN
2. Sử dụng các nút lệnh để định dạng đoạn văn
Bước 1: Đưa con trỏ soạn thảo vào đoạn văn
Bước 2: Sử dụng các nút lệnh trên thanh công cụ định dạng.
* Căn lề
+ Nút căn thẳng lề trái;
+ Nút căn giữa;
+ Nút căn thẳng lề phải;
+ Nút căn thẳng hai lề.
Bài 17: ĐỊNH DẠNG ĐOẠN VĂN BẢN
2. Sử dụng các nút lệnh để định dạng đoạn văn
* Thay đổi lề của cả đoạn văn
Nút : Giảm mức thụt lề trái
Nút : Tăng mức thụt lề trái
* Thay đổi khoảng cách dòng trong đoạn văn:
Nháy nút bên phải nút lệnh và chọn một trong các tỉ lệ trong bảng chọn hiện ra.
Chú ý:
- Để xuất hiện thanh Formatting:
Chọn View, chọn Toolbars, chọn Formatting
- Để thêm các nút lệnh vào thanh Formatting:
Chọn Toolbars Options (hình mũi tên trên thanh Toolbars)
Chọn Add or Remove Buttons
Chọn Formatting, chọn các nút lệnh còn thiếu
Ví dụ
Bài 17: ĐỊNH DẠNG ĐOẠN VĂN BẢN
3. Định dạng đoạn văn bằng hộp thoại Paragraph
Hộp thoại Paragraph (Đoạn văn bản) được dùng để tăng hay giảm khoảng cách giữa các đoạn văn bản và thiết đặt khoảng cách thụt lề dòng đầu tiên của đoạn
Bước 1: Đưa con trỏ soạn thảo vào đoạn văn.
Bước 2: Nháy chọn Format → Paragraph.
Bước 3: Chọn các lựa chọn định dạng thích hợp trên hộp thoại Paragraph
Bước 4: Chọn OK để định dạng.
Các bước thực hiện
Bài 17: ĐỊNH DẠNG ĐOẠN VĂN BẢN
3. Định dạng đoạn văn bằng hộp thoại Paragraph
- Mục Alignment ( căn lề )
+ Left: Căn thẳng lề trái
+ Right: Căn thẳng lề phải
+ Centered: Căn giữa
+ Justified: Căn thẳng hai lề
+ None: Dòng đầu tiên bằng biên trái
+ First Line:Dòng đầu tiên thụt vào
+ Hanging:Dòng đầu tiên giữ nguyên các dòng tiếp theo của đoạn văn thụt vào
*Các lựa chọn định dạng trong
hộp thoại Pragraph:
a. Khung General
- Mục Left:Thiết lập thụt lề trái của đoạn
- Mục Right:Thiết lập thụt lề phải của đoạn
- Mục Special:Thiết lập thụt lề của dòng
b. Khung Indentation
c) Khung Spacing
-Mục Before:Thiết lập khoảng cách đến đoạn văn bản trước
-Mục After:Thiết lập khoảng cách đến đoạn văn bản sau
-Mục Line Spacing:Chỉnh khoảng cách giữa các dòng
+ Single: đây là khoảng cách mặc định của Word.
+ 1.5lines: đặt khoảng cách là 1,5 hàng
+ Double: đặt khoảng cách là 2 hàng
+ At least: chỉ khoảng cách tối thiểu giữa các hàng.
+ Exactly:chỉ khoảng cách cố định giữa các hàng.
+ Multiple : nhiều hàng.
Hãy chỉ ra các lựa chọn định dạng đoạn văn trên hộp thoại Paragraph tương đương với các nút lệnh trên thanh công cụ định dạng?
Bài 17: ĐỊNH DẠNG ĐOẠN VĂN BẢN
3. Định dạng đoạn văn bằng hộp thoại Paragraph
Chú ý:
-Khi định dạng nhiều đoạn văn bản cùng một lúc ta phải chọn toàn bộ các đoạn đó
Khoảng cách giữa các đoạn văn và giữa các dòng
Ctrl + 1 : các dòng cách nhau một khoảng cách đơn.
Ctrl + 2 : các dòng cách nhau một khoảng cách bằng 2 lần khoảng cách đơn.
Ctrl + 5 : các dòng cách nhau một khoảng bằng 1.5 lần khoảng cách đơn.
Ctrl + Q : trả về định dạng đoạn mặc định.
Căn lề đoạn văn
Ctrl + L : canh trái (Left Align).
Ctrl + E : canh giữa (Center Align).
Ctrl + R : canh phải (Right Align).
Ctrl + J : canh đều hai bên (Justify Align)
Ctrl + M : tăng lề trái.
Ctrl + Shift + M : giảm lề trái.
Ctrl + T : tăng hoặc giảm lề trái trừ dòng đầu tiên của đoạn.
Lưu ý: Có thể sử dụng các phím tắt để định dạng đoạn văn
Câu hỏi 1: Công việc nào dưới đây không liên quan đến định dạng đoạn văn?
A. Thay đổi khoảng cách giữa các dòng;
B. Sửa lỗi chính tả;
C. Căn giữa;
D. Giảm mức thụt lề trái.
BÀI TẬP CỦNG CỐ
Câu hỏi 2: Các nút lệnh sau dùng để làm gì?
A. Nút dùng để ………
B. Nút dùng để ………
C. Nút dùng để ………
căn thẳng lề trái
căn đều hai bên
căn thẳng lề phải
BÀI TẬP CỦNG CỐ
A. Tăng mức thụt lề trái;
B. Giảm mức thụt lề trái;
C. Căn thẳng lề phải;
D. Thay đổi khoảng cách giữa các dòng.
BÀI TẬP CỦNG CỐ
Câu hỏi 4: Nút lệnh nào thực hiện chức năng giãn dòng?
A.
B.
C.
D.
BÀI TẬP CỦNG CỐ
Câu 5: Nối các ý ở cột A với các ý ở cột B để tạo thành câu đúng
A
B
BÀI TẬP CỦNG CỐ
Hướng dẫn về nhà
1. Ôn lại bài cũ;
2. Làm bài tập 1,2,3,4,5,6 (SGK/91);
3. Đọc trước bài mới.
XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN CÁC THẦY CÔ VÀ CÁC EM ĐÃ CHÚ Ý LẮNG NGHE!
ĐẾN DỰ GIỜ MÔN TIN HỌC LỚP 6A1
Câu hỏi: Nối các ý ở cột A với các ý ở cột B để tạo thành câu đúng
A
B
Kiểm tra bài cũ
Bài 17: ĐỊNH DẠNG ĐOẠN VĂN BẢN
Giáo viên hướng dẫn: Dương Văn Dũng
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Thanh Thảo
Lớp giảng : 6A1
Nhiều câu liên tiếp, có liên quan với nhau và hoàn chỉnh về ngữ nghĩa nào đó tạo thành một đoạn văn bản
Thế nào là đoạn văn bản?
Quan sát và nhận xét về nội dung và cách trình bày của các văn bản dưới đây?
Văn bản 1
Văn bản 2
1
Căn giữa
Căn thẳng lề trái
Căn thẳng lề phải
Căn thẳng hai lề
Thụt lề dòng đầu tiên
Thụt lề cả đoạn văn
Khoảng cách đến đoạn trên
Khoảng cách đến đoạn dưới
Khoảng cách giữa các dòng
Bài 17: ĐỊNH DẠNG ĐOẠN VĂN BẢN
1. Định dạng đoạn văn
Định dạng đoạn văn là thay đổi các tính chất sau đây của văn bản:
- Kiểu căn lề;
- Vị trí lề của cả đoạn văn so với toàn trang;
- Khoảng cách lề của dòng đầu tiên;
- Khoảng cách đến đoạn văn trên hoặc dưới;
- Khoảng cách giữa các dòng trong đoạn văn.
Khác với định dạng kí tự, định dạng đoạn văn bản tác động đến toàn bộ đoạn văn bản mà con trỏ soạn thảo đang ở đó.
Căn thẳng lề phải
Bài 17: ĐỊNH DẠNG ĐOẠN VĂN BẢN
2. Sử dụng các nút lệnh để định dạng đoạn văn
Bước 1: Đưa con trỏ soạn thảo vào đoạn văn
Bước 2: Sử dụng các nút lệnh trên thanh công cụ định dạng.
* Căn lề
+ Nút căn thẳng lề trái;
+ Nút căn giữa;
+ Nút căn thẳng lề phải;
+ Nút căn thẳng hai lề.
Bài 17: ĐỊNH DẠNG ĐOẠN VĂN BẢN
2. Sử dụng các nút lệnh để định dạng đoạn văn
* Thay đổi lề của cả đoạn văn
Nút : Giảm mức thụt lề trái
Nút : Tăng mức thụt lề trái
* Thay đổi khoảng cách dòng trong đoạn văn:
Nháy nút bên phải nút lệnh và chọn một trong các tỉ lệ trong bảng chọn hiện ra.
Chú ý:
- Để xuất hiện thanh Formatting:
Chọn View, chọn Toolbars, chọn Formatting
- Để thêm các nút lệnh vào thanh Formatting:
Chọn Toolbars Options (hình mũi tên trên thanh Toolbars)
Chọn Add or Remove Buttons
Chọn Formatting, chọn các nút lệnh còn thiếu
Ví dụ
Bài 17: ĐỊNH DẠNG ĐOẠN VĂN BẢN
3. Định dạng đoạn văn bằng hộp thoại Paragraph
Hộp thoại Paragraph (Đoạn văn bản) được dùng để tăng hay giảm khoảng cách giữa các đoạn văn bản và thiết đặt khoảng cách thụt lề dòng đầu tiên của đoạn
Bước 1: Đưa con trỏ soạn thảo vào đoạn văn.
Bước 2: Nháy chọn Format → Paragraph.
Bước 3: Chọn các lựa chọn định dạng thích hợp trên hộp thoại Paragraph
Bước 4: Chọn OK để định dạng.
Các bước thực hiện
Bài 17: ĐỊNH DẠNG ĐOẠN VĂN BẢN
3. Định dạng đoạn văn bằng hộp thoại Paragraph
- Mục Alignment ( căn lề )
+ Left: Căn thẳng lề trái
+ Right: Căn thẳng lề phải
+ Centered: Căn giữa
+ Justified: Căn thẳng hai lề
+ None: Dòng đầu tiên bằng biên trái
+ First Line:Dòng đầu tiên thụt vào
+ Hanging:Dòng đầu tiên giữ nguyên các dòng tiếp theo của đoạn văn thụt vào
*Các lựa chọn định dạng trong
hộp thoại Pragraph:
a. Khung General
- Mục Left:Thiết lập thụt lề trái của đoạn
- Mục Right:Thiết lập thụt lề phải của đoạn
- Mục Special:Thiết lập thụt lề của dòng
b. Khung Indentation
c) Khung Spacing
-Mục Before:Thiết lập khoảng cách đến đoạn văn bản trước
-Mục After:Thiết lập khoảng cách đến đoạn văn bản sau
-Mục Line Spacing:Chỉnh khoảng cách giữa các dòng
+ Single: đây là khoảng cách mặc định của Word.
+ 1.5lines: đặt khoảng cách là 1,5 hàng
+ Double: đặt khoảng cách là 2 hàng
+ At least: chỉ khoảng cách tối thiểu giữa các hàng.
+ Exactly:chỉ khoảng cách cố định giữa các hàng.
+ Multiple : nhiều hàng.
Hãy chỉ ra các lựa chọn định dạng đoạn văn trên hộp thoại Paragraph tương đương với các nút lệnh trên thanh công cụ định dạng?
Bài 17: ĐỊNH DẠNG ĐOẠN VĂN BẢN
3. Định dạng đoạn văn bằng hộp thoại Paragraph
Chú ý:
-Khi định dạng nhiều đoạn văn bản cùng một lúc ta phải chọn toàn bộ các đoạn đó
Khoảng cách giữa các đoạn văn và giữa các dòng
Ctrl + 1 : các dòng cách nhau một khoảng cách đơn.
Ctrl + 2 : các dòng cách nhau một khoảng cách bằng 2 lần khoảng cách đơn.
Ctrl + 5 : các dòng cách nhau một khoảng bằng 1.5 lần khoảng cách đơn.
Ctrl + Q : trả về định dạng đoạn mặc định.
Căn lề đoạn văn
Ctrl + L : canh trái (Left Align).
Ctrl + E : canh giữa (Center Align).
Ctrl + R : canh phải (Right Align).
Ctrl + J : canh đều hai bên (Justify Align)
Ctrl + M : tăng lề trái.
Ctrl + Shift + M : giảm lề trái.
Ctrl + T : tăng hoặc giảm lề trái trừ dòng đầu tiên của đoạn.
Lưu ý: Có thể sử dụng các phím tắt để định dạng đoạn văn
Câu hỏi 1: Công việc nào dưới đây không liên quan đến định dạng đoạn văn?
A. Thay đổi khoảng cách giữa các dòng;
B. Sửa lỗi chính tả;
C. Căn giữa;
D. Giảm mức thụt lề trái.
BÀI TẬP CỦNG CỐ
Câu hỏi 2: Các nút lệnh sau dùng để làm gì?
A. Nút dùng để ………
B. Nút dùng để ………
C. Nút dùng để ………
căn thẳng lề trái
căn đều hai bên
căn thẳng lề phải
BÀI TẬP CỦNG CỐ
A. Tăng mức thụt lề trái;
B. Giảm mức thụt lề trái;
C. Căn thẳng lề phải;
D. Thay đổi khoảng cách giữa các dòng.
BÀI TẬP CỦNG CỐ
Câu hỏi 4: Nút lệnh nào thực hiện chức năng giãn dòng?
A.
B.
C.
D.
BÀI TẬP CỦNG CỐ
Câu 5: Nối các ý ở cột A với các ý ở cột B để tạo thành câu đúng
A
B
BÀI TẬP CỦNG CỐ
Hướng dẫn về nhà
1. Ôn lại bài cũ;
2. Làm bài tập 1,2,3,4,5,6 (SGK/91);
3. Đọc trước bài mới.
XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN CÁC THẦY CÔ VÀ CÁC EM ĐÃ CHÚ Ý LẮNG NGHE!
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: nguyễn thanh thảo
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)