Bài 17. Bài luyện tập 3
Chia sẻ bởi Trần Ngọc Út |
Ngày 23/10/2018 |
45
Chia sẻ tài liệu: Bài 17. Bài luyện tập 3 thuộc Hóa học 8
Nội dung tài liệu:
Phòng nghe nhìn trường THCS Trưng vương
Giáo viên: Trần Ngọc út
Tiết 24
bài luyện tập 3
I/ Phản ứng hoá học
Bài tập 1: Cho các hiện tượng sau:
a/ Đốt photpho tạo thành điphotpho pentaoxit
b/ Sắt nung nóng đỏ rèn thành dao, cuốc.
c/ Nước cho vào tủ lạnh, làm thành nước đá.
d/ Cốc thuỷ tinh bị vỡ thành những mảnh nhỏ.
Hiện tượng hoá học là? Vì sao?
Đáp án bài tập 1:
Câu a
Có phản ứng xảy ra vì có sự biến đổi từ chất này thành chất khác
(Chất ban đầu : P và O2
Chất mới sinh ra : P2O5)
Bài tập 2: (BT1- Sgk trang 60). Hình dưới đây là sơ đồ tượng trưng cho phản ứng giữa khí N2 và khí H2 tạo ra amoniac NH3 (Trả lời câu hỏi Sgk trang 60)
Đáp án bài tập2
a/ Tên các chất phản ứng là: Khí Nitơ và khí Hiđro
b/ Liên kết giữa các nguyên tử H với nhau và nguyên tử N với nhau thay đổi, phân tử N2 và H2 biến đổi, phân tử amoniac NH3 tạo thành
c/Số nguyên tử N và H trước và sau phản ứng vẫn giữ nguyên (2N, 6H)
n
n
h
h
h
h
h
h
?
n
h
h
h
n
h
h
h
Kiến thức cần nhớ
***Phản ứng hoá học là quá trình biến đổi từ chất này thành chất khác.
*Trong phản ứng hoá học, chỉ thay đổi liên kết giữa các nguyên tử làm cho phân tử biến đổi, còn số nguyên tử của mỗi nguyên tố được giữ nguyên
* Dựa vào đl BTKL, nếu trong một phản ứng có n chất, thì tính được khối lượng một chất khi biết khối lượng của (n-1) chất.
II/ PHƯƠNG TRìNH HOá HọC
Bài tập 3: Lập phương trình phản ứng hoá học sau và cho biết tỉ lệ giữa số nguyên tử và số phân tử các chất trong phản ứng?
Al + H2SO4 ? Al2(SO4)3 + H2
3
2
3
2
3
1
3
Tỉ lệ số nguyên tử Al:số phân tử H2SO4 :số phân tử Al2(SO4)3: số phân tử H2 = 2:3:1:3
Tỉ lệ số nguyên tử Al: số phân tử H2SO4 = 2:3
Tỉ lệ số nguyên tử Al: số phân tử H2 = 2 :3
Tỉ lệ số nguyên tử Al: số phân tử Al2(SO4)3= 2:1
Kiến thức cần nhớ
Phương trình hoá học: gồm công thức hoá học của các chất trong phản ứng với hệ số thích hợp sao cho số nguyên tử mỗi nguyên tố ở trước và sau phản ứng bằng nhau.
Để lập phương trình hoá học phải cân bằng số nguyên tử của nguyên tố (và số nhóm nguyên tử nếu có)
Phương trình hoá học cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử giữa các chất trong phản ứng.
III/ LUYÊN TÂP: Bài tập 4(Bt 5/tr.61SGK)
a/ Xác định chỉ số x,y : Al (SO4)
III
II
x
y
Vì a ? b nên x = b =2
y = a = 3
CTHH: Al2(SO4)3
b/Lập PTHH:
Al + CuSO4 ? Al2(SO4)3 + Cu
2
3
3
Tỉ lệ số nguyên tử Al: số nguyên tử Cu = 2:3
Tỉ lệ số ph/tử CuSO4: sốph/tử Al2(SO4)3 =3:1
Bài tập 5 : Nung 84kg Magie cacbonat (MgCO3) thu được m kg Magieoxit và 44 kg khí cacbonic
a/ Lập PTHH của phản ứng,cho biết tỉ lệ số phân tử giữa các chất trong phản ứng
b/ Tính khối lượng m Magieoxit tạo thành theo định luật BTKL
a/ Phương trình hoá học: MgCO3 ? MgO + CO2
Tỉ lệ số ph/tử MgCO3:số ph/tử MgO:số ph/tử CO2=1:1:1
b/ Theo định luật BTKL: m MgCO3 = m MgO + m CO2
m MgO = m MgCO3 - m CO2
= 84 - 44 = 40(kg)
Bài tập 6 : Đốt 150 g than C, người ta thu được 440g khí cacbonđioxit. Biết có 320g khí oxi O2 tham gia phản ứng.
Viết phương trình chữ của phản ứng hoá học trên?
Tính khối lượng than đã bị đốt cháy?
Tính phần trăm khối lượng than đã bị đốt cháy?
Bài tập 7 :
Hoàn thành các phương trình phản ứng sau:
1 / R + O2 ? R2O3
2/ R + HCl ? RCl2 + H2
3/ R + H2SO4 ? R2(SO4)3 + H2
3/ R + HCl ? RCln + H2
4
2
3
2
3
2
3
n
2
2
n
2
Về nhà : Ôn tập các khái niệm về sự biến đổi chất, phản ứng hóa học, đl BTKL và phương trình hoá học.
* Lập PTHH, tỉ lệ số nguyên tử :số ph/tử các chất trong phản ứng
* Tính toán khối lượng chất theo đl BTKL.
Chuẩn bị tốt cho bài kiểm tra 1 tiết số 2 vào tiết sau.
Chúc các em kiểm tra tốt !
Giáo viên: Trần Ngọc út
Tiết 24
bài luyện tập 3
I/ Phản ứng hoá học
Bài tập 1: Cho các hiện tượng sau:
a/ Đốt photpho tạo thành điphotpho pentaoxit
b/ Sắt nung nóng đỏ rèn thành dao, cuốc.
c/ Nước cho vào tủ lạnh, làm thành nước đá.
d/ Cốc thuỷ tinh bị vỡ thành những mảnh nhỏ.
Hiện tượng hoá học là? Vì sao?
Đáp án bài tập 1:
Câu a
Có phản ứng xảy ra vì có sự biến đổi từ chất này thành chất khác
(Chất ban đầu : P và O2
Chất mới sinh ra : P2O5)
Bài tập 2: (BT1- Sgk trang 60). Hình dưới đây là sơ đồ tượng trưng cho phản ứng giữa khí N2 và khí H2 tạo ra amoniac NH3 (Trả lời câu hỏi Sgk trang 60)
Đáp án bài tập2
a/ Tên các chất phản ứng là: Khí Nitơ và khí Hiđro
b/ Liên kết giữa các nguyên tử H với nhau và nguyên tử N với nhau thay đổi, phân tử N2 và H2 biến đổi, phân tử amoniac NH3 tạo thành
c/Số nguyên tử N và H trước và sau phản ứng vẫn giữ nguyên (2N, 6H)
n
n
h
h
h
h
h
h
?
n
h
h
h
n
h
h
h
Kiến thức cần nhớ
***Phản ứng hoá học là quá trình biến đổi từ chất này thành chất khác.
*Trong phản ứng hoá học, chỉ thay đổi liên kết giữa các nguyên tử làm cho phân tử biến đổi, còn số nguyên tử của mỗi nguyên tố được giữ nguyên
* Dựa vào đl BTKL, nếu trong một phản ứng có n chất, thì tính được khối lượng một chất khi biết khối lượng của (n-1) chất.
II/ PHƯƠNG TRìNH HOá HọC
Bài tập 3: Lập phương trình phản ứng hoá học sau và cho biết tỉ lệ giữa số nguyên tử và số phân tử các chất trong phản ứng?
Al + H2SO4 ? Al2(SO4)3 + H2
3
2
3
2
3
1
3
Tỉ lệ số nguyên tử Al:số phân tử H2SO4 :số phân tử Al2(SO4)3: số phân tử H2 = 2:3:1:3
Tỉ lệ số nguyên tử Al: số phân tử H2SO4 = 2:3
Tỉ lệ số nguyên tử Al: số phân tử H2 = 2 :3
Tỉ lệ số nguyên tử Al: số phân tử Al2(SO4)3= 2:1
Kiến thức cần nhớ
Phương trình hoá học: gồm công thức hoá học của các chất trong phản ứng với hệ số thích hợp sao cho số nguyên tử mỗi nguyên tố ở trước và sau phản ứng bằng nhau.
Để lập phương trình hoá học phải cân bằng số nguyên tử của nguyên tố (và số nhóm nguyên tử nếu có)
Phương trình hoá học cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử giữa các chất trong phản ứng.
III/ LUYÊN TÂP: Bài tập 4(Bt 5/tr.61SGK)
a/ Xác định chỉ số x,y : Al (SO4)
III
II
x
y
Vì a ? b nên x = b =2
y = a = 3
CTHH: Al2(SO4)3
b/Lập PTHH:
Al + CuSO4 ? Al2(SO4)3 + Cu
2
3
3
Tỉ lệ số nguyên tử Al: số nguyên tử Cu = 2:3
Tỉ lệ số ph/tử CuSO4: sốph/tử Al2(SO4)3 =3:1
Bài tập 5 : Nung 84kg Magie cacbonat (MgCO3) thu được m kg Magieoxit và 44 kg khí cacbonic
a/ Lập PTHH của phản ứng,cho biết tỉ lệ số phân tử giữa các chất trong phản ứng
b/ Tính khối lượng m Magieoxit tạo thành theo định luật BTKL
a/ Phương trình hoá học: MgCO3 ? MgO + CO2
Tỉ lệ số ph/tử MgCO3:số ph/tử MgO:số ph/tử CO2=1:1:1
b/ Theo định luật BTKL: m MgCO3 = m MgO + m CO2
m MgO = m MgCO3 - m CO2
= 84 - 44 = 40(kg)
Bài tập 6 : Đốt 150 g than C, người ta thu được 440g khí cacbonđioxit. Biết có 320g khí oxi O2 tham gia phản ứng.
Viết phương trình chữ của phản ứng hoá học trên?
Tính khối lượng than đã bị đốt cháy?
Tính phần trăm khối lượng than đã bị đốt cháy?
Bài tập 7 :
Hoàn thành các phương trình phản ứng sau:
1 / R + O2 ? R2O3
2/ R + HCl ? RCl2 + H2
3/ R + H2SO4 ? R2(SO4)3 + H2
3/ R + HCl ? RCln + H2
4
2
3
2
3
2
3
n
2
2
n
2
Về nhà : Ôn tập các khái niệm về sự biến đổi chất, phản ứng hóa học, đl BTKL và phương trình hoá học.
* Lập PTHH, tỉ lệ số nguyên tử :số ph/tử các chất trong phản ứng
* Tính toán khối lượng chất theo đl BTKL.
Chuẩn bị tốt cho bài kiểm tra 1 tiết số 2 vào tiết sau.
Chúc các em kiểm tra tốt !
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Ngọc Út
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)