Bài 17. Bài luyện tập 3
Chia sẻ bởi Đinh Hồng Hải |
Ngày 23/10/2018 |
45
Chia sẻ tài liệu: Bài 17. Bài luyện tập 3 thuộc Hóa học 8
Nội dung tài liệu:
Chào mừng quí Thầy, Cô giáo đến dự giờ, thăm lớp ...
Môn Hóa học
Lớp 8
Giáo viên dạy:
Nguyễn Thị Nhiệm
SỞ GD - ĐT TP. ĐÀ NẴNG
Tiết 24:
I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ
2. Phản ứng hóa học.
3. Bản chất của phản ứng hóa học.
1. Hiện tượng hóa học; hiện tượng
vật lý.
4. Nội dung của định luật bảo toàn khối lượng.
5. Các bước lập phương trình hóa học.
I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ
- Đâu là hiện tượng Vật lý.
- Đâu là hiện tượng Hóa học.
Xét các hiện tượng sau:
a. Đốt cháy khí Hiđro sinh ra nước.
b. Sắt nung nóng để thành dao,cuốc.
c. Rượu nhạt lên men thành giấm.
d. Nước để ngăn tủ lạnh thành nước đá.
e. Vôi sống cho vào nước thành vôi tôi.
g. Viên long não để trong quần áo mòn dần, quần áo có mùi thơm long não.
ĐÁP ÁN
b.Sắt nung nóng đê thành dao, cuốc
d. Nước để ngăn tủ lạnh thành nước đá
g. Viên long não để trong quần áo mòn dần, quần áo có mùi thơm long não
a. Đốt cháy khí Hidro sinh ra nước.
c.Rượu nhạt lên men thành giấm.
e. Vôi sống cho vào nước thành vôi tôi.
Hóa học.
Hiện tượng:
Vật lý
- Thế nào là hiện tượng vật lý ?
- Thế nào là hiện tượng hóa học?
Câu hỏi:
Hình dưới đây là sơ đồ tượng trưng cho phản ứng khí Hiđro và chất đồng (II) oxit tạo
H
H
O
Cu
H
O
H
Cu
H
O
H
Cu
t0
ra Kim loại đồng và nước. (ở nhiệt độ cao)
Mỗi phản ứng xảy ra với bao nhiêu phân tử của mỗi chất phản ứng, tạo ra bao nhiêu phân tử nước và nguyên tử đồng ?
Hãy chỉ ra:
b) Liên kết giữa những nguyên tử trong phân tử nào bị tách rời, phân tử nào được tạo ra?
H
H
O
Cu
H
O
H
Cu
H
O
H
Cu
t0
Hình dưới đây là sơ đồ tượng trưng cho phản ứng khí Hiđro và chất đồng (II) oxit tạo
ra Kim loại đồng và nước. (ở nhiệt độ cao)
H
H
O
Cu
H
O
H
Cu
H
O
H
Cu
t0
Trong phản ứng chỉ xảy ra sự thay đổi gì? Kết quả là gì?
Câu hỏi:
Ghi lại phương trình chữ của phản ứng trên?
II. Bài tập
1. Khi nung 280kg đá vôi (thành phần chính là canxi cacbonat (CaCO3) tạo ra 140 canxi oxit (vôi sống) (CaO) và 110kg khí cacbon đioxit (CO2).
a) Viết công thức về khối lượng của các chất trong phản ứng?
b) Tính tỉ lệ phần trăm về khối lượng của canxi cacbonat có chứa trong đá vôi ?
Giải
a) Công thức về khối lượng
mCaCO3 = mCaO + mCO2
Câu hỏi:
Phản ứng trên có ứng dụng gì trong thực tế?
Phát biểu nội dung định luật bảo toàn khối lượng?
a) Cho vài viên kẽm vào dd axit clohiđric (HCl) thu được muối kẽm clorua (ZnCl2) và khí hiđro bay ra.
Zn + HCl
Zn
H2
+
Cl2
2
2. Lập phương trình hóa học cho các quá trình biến đổi sau và cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử của hai cặp chất trong phản ứng (c).
b) Nhúng 1 đinh sắt vào dung dịch đồng (II) sunfat người ta thấy có đồng màu đỏ bám vào đinh sắt. Đồng thời dung dịch tạo ra là dung dịch sắt (II) sunfat.
Fe + CuSO4
Fe
Cu
SO4
+
c. Đốt băng Magie trong bình đựng khí oxi người ta thu được Magie oxit.
Tỉ lệ:
- Số nguyên tử Mg: số phân tử O2 = 2:1
Mg + O2
- Số nguyên tử Mg: số phân tử MgO = 2:2
Mg
t0
O
2
2
3. Phản ứng của natri với khí clo
Câu hỏi:
4. Hoàn thành
các phương trình phản ứng sau:
a) R + O2 R2O3
b) R + HCl RCl2 + H2
c) R + H2SO4 R2(SO4)3 + H2
d) R + Cl2 RCl3
e) R + HCl RCln + H2
a) R + O2 R2O3
b) R + HCl RCl2 + H2
Đáp án:
c) R + H2SO4 R2(SO4)3 + H2
d) R + Cl2 RCl3
e) R + HCl RCln + H2
3
2
4
2
3
3
2
2
3
2
2
n
n
2
2
Câu hỏi:
- Nêu các bước lập phương trình hóa học ?
- Sơ đồ của phản ứng khác với PTHH của phản ứng ở điểm nào ?
- Nêu ý nghĩa của phương trình hóa học ?
Bài tập về nhà:
- Bài 2, 3, 4, 5
trang 60 – 61/SGK.
- Bài 17.1 – 17.9 trang 21 /SBT.
- Ôn tập các kiến thức chương II, tiết 25 kiểm tra.
KÍNH CHÚC CÁC THẦY CÔ GIÁO
MẠNH KHỎE
Chúc các em học sinh chăm ngoan, học giỏi
Môn Hóa học
Lớp 8
Giáo viên dạy:
Nguyễn Thị Nhiệm
SỞ GD - ĐT TP. ĐÀ NẴNG
Tiết 24:
I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ
2. Phản ứng hóa học.
3. Bản chất của phản ứng hóa học.
1. Hiện tượng hóa học; hiện tượng
vật lý.
4. Nội dung của định luật bảo toàn khối lượng.
5. Các bước lập phương trình hóa học.
I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ
- Đâu là hiện tượng Vật lý.
- Đâu là hiện tượng Hóa học.
Xét các hiện tượng sau:
a. Đốt cháy khí Hiđro sinh ra nước.
b. Sắt nung nóng để thành dao,cuốc.
c. Rượu nhạt lên men thành giấm.
d. Nước để ngăn tủ lạnh thành nước đá.
e. Vôi sống cho vào nước thành vôi tôi.
g. Viên long não để trong quần áo mòn dần, quần áo có mùi thơm long não.
ĐÁP ÁN
b.Sắt nung nóng đê thành dao, cuốc
d. Nước để ngăn tủ lạnh thành nước đá
g. Viên long não để trong quần áo mòn dần, quần áo có mùi thơm long não
a. Đốt cháy khí Hidro sinh ra nước.
c.Rượu nhạt lên men thành giấm.
e. Vôi sống cho vào nước thành vôi tôi.
Hóa học.
Hiện tượng:
Vật lý
- Thế nào là hiện tượng vật lý ?
- Thế nào là hiện tượng hóa học?
Câu hỏi:
Hình dưới đây là sơ đồ tượng trưng cho phản ứng khí Hiđro và chất đồng (II) oxit tạo
H
H
O
Cu
H
O
H
Cu
H
O
H
Cu
t0
ra Kim loại đồng và nước. (ở nhiệt độ cao)
Mỗi phản ứng xảy ra với bao nhiêu phân tử của mỗi chất phản ứng, tạo ra bao nhiêu phân tử nước và nguyên tử đồng ?
Hãy chỉ ra:
b) Liên kết giữa những nguyên tử trong phân tử nào bị tách rời, phân tử nào được tạo ra?
H
H
O
Cu
H
O
H
Cu
H
O
H
Cu
t0
Hình dưới đây là sơ đồ tượng trưng cho phản ứng khí Hiđro và chất đồng (II) oxit tạo
ra Kim loại đồng và nước. (ở nhiệt độ cao)
H
H
O
Cu
H
O
H
Cu
H
O
H
Cu
t0
Trong phản ứng chỉ xảy ra sự thay đổi gì? Kết quả là gì?
Câu hỏi:
Ghi lại phương trình chữ của phản ứng trên?
II. Bài tập
1. Khi nung 280kg đá vôi (thành phần chính là canxi cacbonat (CaCO3) tạo ra 140 canxi oxit (vôi sống) (CaO) và 110kg khí cacbon đioxit (CO2).
a) Viết công thức về khối lượng của các chất trong phản ứng?
b) Tính tỉ lệ phần trăm về khối lượng của canxi cacbonat có chứa trong đá vôi ?
Giải
a) Công thức về khối lượng
mCaCO3 = mCaO + mCO2
Câu hỏi:
Phản ứng trên có ứng dụng gì trong thực tế?
Phát biểu nội dung định luật bảo toàn khối lượng?
a) Cho vài viên kẽm vào dd axit clohiđric (HCl) thu được muối kẽm clorua (ZnCl2) và khí hiđro bay ra.
Zn + HCl
Zn
H2
+
Cl2
2
2. Lập phương trình hóa học cho các quá trình biến đổi sau và cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử của hai cặp chất trong phản ứng (c).
b) Nhúng 1 đinh sắt vào dung dịch đồng (II) sunfat người ta thấy có đồng màu đỏ bám vào đinh sắt. Đồng thời dung dịch tạo ra là dung dịch sắt (II) sunfat.
Fe + CuSO4
Fe
Cu
SO4
+
c. Đốt băng Magie trong bình đựng khí oxi người ta thu được Magie oxit.
Tỉ lệ:
- Số nguyên tử Mg: số phân tử O2 = 2:1
Mg + O2
- Số nguyên tử Mg: số phân tử MgO = 2:2
Mg
t0
O
2
2
3. Phản ứng của natri với khí clo
Câu hỏi:
4. Hoàn thành
các phương trình phản ứng sau:
a) R + O2 R2O3
b) R + HCl RCl2 + H2
c) R + H2SO4 R2(SO4)3 + H2
d) R + Cl2 RCl3
e) R + HCl RCln + H2
a) R + O2 R2O3
b) R + HCl RCl2 + H2
Đáp án:
c) R + H2SO4 R2(SO4)3 + H2
d) R + Cl2 RCl3
e) R + HCl RCln + H2
3
2
4
2
3
3
2
2
3
2
2
n
n
2
2
Câu hỏi:
- Nêu các bước lập phương trình hóa học ?
- Sơ đồ của phản ứng khác với PTHH của phản ứng ở điểm nào ?
- Nêu ý nghĩa của phương trình hóa học ?
Bài tập về nhà:
- Bài 2, 3, 4, 5
trang 60 – 61/SGK.
- Bài 17.1 – 17.9 trang 21 /SBT.
- Ôn tập các kiến thức chương II, tiết 25 kiểm tra.
KÍNH CHÚC CÁC THẦY CÔ GIÁO
MẠNH KHỎE
Chúc các em học sinh chăm ngoan, học giỏi
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đinh Hồng Hải
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)