Bài 17. Bài luyện tập 3
Chia sẻ bởi Nguyễn Tài Ba |
Ngày 23/10/2018 |
40
Chia sẻ tài liệu: Bài 17. Bài luyện tập 3 thuộc Hóa học 8
Nội dung tài liệu:
Tiết 24
BÀI LUYỆN TẬP 3
I. Kiến thức cần nhớ :
Ngày 13.11.2008
1
2
3
4
H
I
Ệ
P
H
Â
N
T
Ử
Ư
Ợ
B
Ả
O
T
O
P
H
N
G
H
N
T
Ư
Ợ
Ó
A
H
Ọ
C
À
N
K
H
Ố
I
L
Ư
Ơ
N
G
N
G
T
R
Ì
N
H
H
Ó
A
H
Ọ
C
H
Ó
A
H
Ọ
C
P
H
Ả
N
Ứ
N
G
TRÒ CHƠI Ô CHỮ
Tiết 24
BÀI LUYỆN TẬP 3
I.Kiến thức cần nhớ :
Ngày 13.11.2008
(SGK/59)
II.Bài tập :
Bài 1 :
Bài 1 : Hình dưới đây là sơ đồ tượng trưng cho phản ứng giữa sắt (Fe) và axit clohydric(HCl) sinh ra Sắt (II) Clorua (FeCl2) và khí Hydrô (H2).
a. Hãy cho biết : Liên kết giữa các nguyên tử thay đổi như thế nào ? Phân tử nào biến đổi; phân tử nào được tạo ra ? Số nguyên tử mỗi nguyên tố trước và sau phản ứng như thế nào ?
b. Viết phương trình chữ của phản ứng
Giải :
a. Trước phản ứng: Fe ; H liên kết với Cl.
Sau phản ứng : Fe liên kết với 2 Cl ; 2 H liên kết với nhau.
Phân tử biến đổi :Fe; HCl;
Phân tử được tạo ra: FeCl2 và khí H2.
Số nguyên tử mỗi nguyên tố bằng nhau trước và sau phản ứng:Fe;2H;2 Cl
b. Phương trình chữ : Sắt + Axit clohydric ? Sắt (II) clorua + Khí Hydro
Tiết 24
BÀI LUYỆN TẬP 3
I. Kiến thức cần nhớ :
Ngày 13.11.2008
(SGK/59)
II. Bài tập :
Bài 1 :
Hình dưới đây là sơ đồ tượng trưng cho phản ứng giữa sắt (Fe) và axit clohydric(HCl) sinh ra Sắt (II) clorua(FeCl2) và khí Hydrô(H2).
a. Hãy cho biết : Liên kết giữa các nguyên tử thay đổi như thế nào ? Phân tử nào biến đổi; phân tử nào được tạo ra ? Số nguyên tử mỗi nguyên tố trước và sau phản ứng như thế nào ?
b. Viết phương trình chữ của phản ứng
Giải :
a. Trước phản ứng: Fe; H liên kết với Cl.
Sau phản ứng:Fe liên kết với 2 Cl ,2 H liên kết với nhau.
Phân tử biến đổi: Fe; HCl; phân tử được tạo ra: FeCl2 và H2.
Số nguyên tử mỗi nguyên tố bằng nhau trước và sau phản ứng:Fe;2H;2 Cl
b. Phương trình chữ : Sắt + Axit clohydric ? Sắt (II) clorua + Khí Hydro
2
2
3
2
2
3
4
2
2
2
Bài 2 : Hoàn thành các phản ứng hóa học sau :
Tiết 24
BÀI LUYỆN TẬP 3
I. Kiến thức cần nhớ :
Ngày 13.11.2008
(SGK/59)
II. Bài tập :
Bài 1 :
Hình dưới đây là sơ đồ tượng trưng cho phản ứng giữa sắt (Fe) và axit clohydric(HCl) sinh ra Sắt (II) clorua(FeCl2) và khí Hydrô(H2).
a. Hãy cho biết : Liên kết giữa các nguyên tử thay đổi như thế nào ? Phân tử nào biến đổi; phân tử nào được tạo ra ? Số nguyên tử mỗi nguyên tố trước và sau phản ứng như thế nào ?
b. Viết phương trình chữ của phản ứng
Giải :
a. Trước phản ứng: Fe; H liên kết với Cl.
Sau phản ứng:Fe liên kết với 2 Cl ,2 H liên kết với nhau.
Phân tử biến đổi: Fe; HCl; phân tử được tạo ra: FeCl2 và H2.
Số nguyên tử mỗi nguyên tố bằng nhau trước và sau phản ứng:Fe;2H;2 Cl
b. Phương trình chữ : Sắt + Axit clohydric ? Sắt (II) clorua + Khí Hydro
Bài 2 :
Hoàn thành các phản ứng hóa học sau
a > Na + S Na2S
b > Al + Cl2 AlCl3
2
3
2
2
c > Fe + O2 Fe2O3
2
3
4
Bài 3 : Cho 27 g nhôm (Al) tác dụng với dung dịch axit sunfuric (H2SO4) thu được 171g nhôm sunfat (Al2(SO4)3) và 3g khí Hydro (H2)
a> Viết phương trình hóa học của phản ứng.
b> Tính khối lượng axit sunfuric đã dùng ?
Tóm tắt
Giải
a.PTHH :
2
3
3
b. Theo ĐLBTKL, ta có :
Suy ra:
= 171 + 3 - 27 = 147 (g)
Vậy khối lượng dung dịch H2SO4 cần tìm : 147g
Tiết 24
BÀI LUYỆN TẬP 3
I. Kiến thức cần nhớ :
Ngày 13.11.2008
(SGK/59)
II. Bài tập :
Bài 1 :
Hình dưới đây là sơ đồ tượng trưng cho phản ứng giữa sắt (Fe) và axit clohydric(HCl) sinh ra Sắt (II) clorua(FeCl2) và khí Hydrô(H2).
a. Hãy cho biết : Liên kết giữa các nguyên tử thay đổi như thế nào ? Phân tử nào biến đổi; phân tử nào được tạo ra ? Số nguyên tử mỗi nguyên tố trước và sau phản ứng như thế nào ?
b. Viết phương trình chữ của phản ứng
Giải :
a. Trước phản ứng: Fe; H liên kết với Cl.
Sau phản ứng:Fe liên kết với 2 Cl ,2 H liên kết với nhau.
Phân tử biến đổi: Fe; HCl; phân tử được tạo ra: FeCl2 và H2.
Số nguyên tử mỗi nguyên tố bằng nhau trước và sau phản ứng:Fe;2H;2 Cl
b. Phương trình chữ : Sắt + Axit clohydric ? Sắt (II) clorua + Khí Hydro
Bài 2 :
Hoàn thành các phản ứng hóa học sau
a > Na + S Na2S
b > Al + Cl2 AlCl3
2
3
2
2
c > Fe + O2 Fe2O3
2
3
4
Bài 3 :
Tóm tắt
mAl = 27g
m = ?
d2
H2SO4
a.PTHH :
b. Theo ĐLBTKL, ta có :
Al2(SO4)3
H2SO4
H2
mAl + m = m + m
Suy ra:
Al2(SO4)3
H2SO4
H2
m = m + m - m
Al
= 171 + 3 - 27 = 147 (g)
Vậy khối lượng dung dịch H2SO4 cần tìm : 147g
Giải
1. Hoàn thành phản ứng hoá học sau: P + O2 ? P2O5
2. Tỉ lệ số nguyên tử Fe: số phân tử H2SO4: Số phân tử Fe2(SO4)3: Số phân tử SO2: số phân tử H2O trong PTHH :
2Fe + 6H2SO4 ? Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O là:
a/ 2 : 6 : 1: 3 : 6 b/ 2 : 6 : 0 :3 : 6 c/ 6 : 3 : 1: 6 : 2 d/ 6: 3 : 0: 6 : 2
3. Cho 15 g Kaliclorat phân huỷ sinh ra 10 g Kaliclorua và khí Oxi. Khối lượng khí Oxi sinh ra là:
a/15 g b/ 25 g c/ 10 g d/ 5 g
Hướng dẫn câu 3:
Theo ĐL BTKL, ta có: mKaliclorat = mkaliclorua + mkhí Oxi
Suy ra: mkhí Oxi = mKaliclorat - mkaliclorua
= 15 - 10 = 5 (g)
Phương trình chữ:
BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ
2
5
4
+ Hoàn thành bài tập kiểm tra đánh giá vào vở bài tập.
+ BTVN: 1, 2/60: 3,4,5 /61 SGK.
+ Học toàn bộ các bài trong chương 2 và làm các bài tập tương tự.
+ Chuẩn bị tiết sau KIỂM TRA 1 TIẾT
a/ mCanxicacbonat = mCanxioxit + mCacbonđioxit
b/ % mCanxicacbonat = (mCanxicacbonat : mĐá vôi ). 100 %
b/ Al + CuSO4 ----> Al2(SO4)3 + Cu
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:
Bài 3/ 61 SGK:
Hướng dẫn:
Bài 5/ 61 SGK:
Al + CuSO4 ---->Alx(SO4)y + Cu
a/ Xác định chỉ số x, y dựa vào quy tắc hoá trị, biết Al (III) , SO4 (II)
Tiết 24
BÀI LUYỆN TẬP 3
I. Kiến thức cần nhớ :
Ngày 13.11.2008
(SGK/59)
II. Bài tập :
Bài 1 :
Hình dưới đây là sơ đồ tượng trưng cho phản ứng giữa sắt (Fe) và axit clohydric(HCl) sinh ra Sắt (II) clorua(FeCl2) và khí Hydrô(H2).
a. Hãy cho biết : Liên kết giữa các nguyên tử thay đổi như thế nào ? Phân tử nào biến đổi; phân tử nào được tạo ra ? Số nguyên tử mỗi nguyên tố trước và sau phản ứng như thế nào ?
b. Viết phương trình chữ của phản ứng
Giải :
a. Trước phản ứng: Fe; H liên kết với Cl.
Sau phản ứng:Fe liên kết với 2 Cl ,2 H liên kết với nhau.
Phân tử biến đổi: Fe; HCl; phân tử được tạo ra: FeCl2 và H2.
Số nguyên tử mỗi nguyên tố bằng nhau trước và sau phản ứng:Fe;2H;2 Cl
b. Phương trình chữ : Sắt + Axit clohydric ? Sắt (II) clorua + Khí Hydro
Bài 2 :
Hoàn thành các phản ứng hóa học sau
a > Na + S Na2S
b > Al + Cl2 AlCl3
2
3
2
2
c > Fe + O2 Fe2O3
2
3
4
Bài 3 :
Tóm tắt
mAl = 27g
m = ?
d2
H2SO4
a.PTHH :
b. Theo ĐLBTKL, ta có :
Al2(SO4)3
H2SO4
H2
mAl + m = m + m
Suy ra:
Al2(SO4)3
H2SO4
H2
m = m + m - m
Al
= 171 + 3 - 27 = 147 (g)
Vậy khối lượng dung dịch H2SO4 cần tìm : 147g
Giải
BÀI LUYỆN TẬP 3
I. Kiến thức cần nhớ :
Ngày 13.11.2008
1
2
3
4
H
I
Ệ
P
H
Â
N
T
Ử
Ư
Ợ
B
Ả
O
T
O
P
H
N
G
H
N
T
Ư
Ợ
Ó
A
H
Ọ
C
À
N
K
H
Ố
I
L
Ư
Ơ
N
G
N
G
T
R
Ì
N
H
H
Ó
A
H
Ọ
C
H
Ó
A
H
Ọ
C
P
H
Ả
N
Ứ
N
G
TRÒ CHƠI Ô CHỮ
Tiết 24
BÀI LUYỆN TẬP 3
I.Kiến thức cần nhớ :
Ngày 13.11.2008
(SGK/59)
II.Bài tập :
Bài 1 :
Bài 1 : Hình dưới đây là sơ đồ tượng trưng cho phản ứng giữa sắt (Fe) và axit clohydric(HCl) sinh ra Sắt (II) Clorua (FeCl2) và khí Hydrô (H2).
a. Hãy cho biết : Liên kết giữa các nguyên tử thay đổi như thế nào ? Phân tử nào biến đổi; phân tử nào được tạo ra ? Số nguyên tử mỗi nguyên tố trước và sau phản ứng như thế nào ?
b. Viết phương trình chữ của phản ứng
Giải :
a. Trước phản ứng: Fe ; H liên kết với Cl.
Sau phản ứng : Fe liên kết với 2 Cl ; 2 H liên kết với nhau.
Phân tử biến đổi :Fe; HCl;
Phân tử được tạo ra: FeCl2 và khí H2.
Số nguyên tử mỗi nguyên tố bằng nhau trước và sau phản ứng:Fe;2H;2 Cl
b. Phương trình chữ : Sắt + Axit clohydric ? Sắt (II) clorua + Khí Hydro
Tiết 24
BÀI LUYỆN TẬP 3
I. Kiến thức cần nhớ :
Ngày 13.11.2008
(SGK/59)
II. Bài tập :
Bài 1 :
Hình dưới đây là sơ đồ tượng trưng cho phản ứng giữa sắt (Fe) và axit clohydric(HCl) sinh ra Sắt (II) clorua(FeCl2) và khí Hydrô(H2).
a. Hãy cho biết : Liên kết giữa các nguyên tử thay đổi như thế nào ? Phân tử nào biến đổi; phân tử nào được tạo ra ? Số nguyên tử mỗi nguyên tố trước và sau phản ứng như thế nào ?
b. Viết phương trình chữ của phản ứng
Giải :
a. Trước phản ứng: Fe; H liên kết với Cl.
Sau phản ứng:Fe liên kết với 2 Cl ,2 H liên kết với nhau.
Phân tử biến đổi: Fe; HCl; phân tử được tạo ra: FeCl2 và H2.
Số nguyên tử mỗi nguyên tố bằng nhau trước và sau phản ứng:Fe;2H;2 Cl
b. Phương trình chữ : Sắt + Axit clohydric ? Sắt (II) clorua + Khí Hydro
2
2
3
2
2
3
4
2
2
2
Bài 2 : Hoàn thành các phản ứng hóa học sau :
Tiết 24
BÀI LUYỆN TẬP 3
I. Kiến thức cần nhớ :
Ngày 13.11.2008
(SGK/59)
II. Bài tập :
Bài 1 :
Hình dưới đây là sơ đồ tượng trưng cho phản ứng giữa sắt (Fe) và axit clohydric(HCl) sinh ra Sắt (II) clorua(FeCl2) và khí Hydrô(H2).
a. Hãy cho biết : Liên kết giữa các nguyên tử thay đổi như thế nào ? Phân tử nào biến đổi; phân tử nào được tạo ra ? Số nguyên tử mỗi nguyên tố trước và sau phản ứng như thế nào ?
b. Viết phương trình chữ của phản ứng
Giải :
a. Trước phản ứng: Fe; H liên kết với Cl.
Sau phản ứng:Fe liên kết với 2 Cl ,2 H liên kết với nhau.
Phân tử biến đổi: Fe; HCl; phân tử được tạo ra: FeCl2 và H2.
Số nguyên tử mỗi nguyên tố bằng nhau trước và sau phản ứng:Fe;2H;2 Cl
b. Phương trình chữ : Sắt + Axit clohydric ? Sắt (II) clorua + Khí Hydro
Bài 2 :
Hoàn thành các phản ứng hóa học sau
a > Na + S Na2S
b > Al + Cl2 AlCl3
2
3
2
2
c > Fe + O2 Fe2O3
2
3
4
Bài 3 : Cho 27 g nhôm (Al) tác dụng với dung dịch axit sunfuric (H2SO4) thu được 171g nhôm sunfat (Al2(SO4)3) và 3g khí Hydro (H2)
a> Viết phương trình hóa học của phản ứng.
b> Tính khối lượng axit sunfuric đã dùng ?
Tóm tắt
Giải
a.PTHH :
2
3
3
b. Theo ĐLBTKL, ta có :
Suy ra:
= 171 + 3 - 27 = 147 (g)
Vậy khối lượng dung dịch H2SO4 cần tìm : 147g
Tiết 24
BÀI LUYỆN TẬP 3
I. Kiến thức cần nhớ :
Ngày 13.11.2008
(SGK/59)
II. Bài tập :
Bài 1 :
Hình dưới đây là sơ đồ tượng trưng cho phản ứng giữa sắt (Fe) và axit clohydric(HCl) sinh ra Sắt (II) clorua(FeCl2) và khí Hydrô(H2).
a. Hãy cho biết : Liên kết giữa các nguyên tử thay đổi như thế nào ? Phân tử nào biến đổi; phân tử nào được tạo ra ? Số nguyên tử mỗi nguyên tố trước và sau phản ứng như thế nào ?
b. Viết phương trình chữ của phản ứng
Giải :
a. Trước phản ứng: Fe; H liên kết với Cl.
Sau phản ứng:Fe liên kết với 2 Cl ,2 H liên kết với nhau.
Phân tử biến đổi: Fe; HCl; phân tử được tạo ra: FeCl2 và H2.
Số nguyên tử mỗi nguyên tố bằng nhau trước và sau phản ứng:Fe;2H;2 Cl
b. Phương trình chữ : Sắt + Axit clohydric ? Sắt (II) clorua + Khí Hydro
Bài 2 :
Hoàn thành các phản ứng hóa học sau
a > Na + S Na2S
b > Al + Cl2 AlCl3
2
3
2
2
c > Fe + O2 Fe2O3
2
3
4
Bài 3 :
Tóm tắt
mAl = 27g
m = ?
d2
H2SO4
a.PTHH :
b. Theo ĐLBTKL, ta có :
Al2(SO4)3
H2SO4
H2
mAl + m = m + m
Suy ra:
Al2(SO4)3
H2SO4
H2
m = m + m - m
Al
= 171 + 3 - 27 = 147 (g)
Vậy khối lượng dung dịch H2SO4 cần tìm : 147g
Giải
1. Hoàn thành phản ứng hoá học sau: P + O2 ? P2O5
2. Tỉ lệ số nguyên tử Fe: số phân tử H2SO4: Số phân tử Fe2(SO4)3: Số phân tử SO2: số phân tử H2O trong PTHH :
2Fe + 6H2SO4 ? Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O là:
a/ 2 : 6 : 1: 3 : 6 b/ 2 : 6 : 0 :3 : 6 c/ 6 : 3 : 1: 6 : 2 d/ 6: 3 : 0: 6 : 2
3. Cho 15 g Kaliclorat phân huỷ sinh ra 10 g Kaliclorua và khí Oxi. Khối lượng khí Oxi sinh ra là:
a/15 g b/ 25 g c/ 10 g d/ 5 g
Hướng dẫn câu 3:
Theo ĐL BTKL, ta có: mKaliclorat = mkaliclorua + mkhí Oxi
Suy ra: mkhí Oxi = mKaliclorat - mkaliclorua
= 15 - 10 = 5 (g)
Phương trình chữ:
BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ
2
5
4
+ Hoàn thành bài tập kiểm tra đánh giá vào vở bài tập.
+ BTVN: 1, 2/60: 3,4,5 /61 SGK.
+ Học toàn bộ các bài trong chương 2 và làm các bài tập tương tự.
+ Chuẩn bị tiết sau KIỂM TRA 1 TIẾT
a/ mCanxicacbonat = mCanxioxit + mCacbonđioxit
b/ % mCanxicacbonat = (mCanxicacbonat : mĐá vôi ). 100 %
b/ Al + CuSO4 ----> Al2(SO4)3 + Cu
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:
Bài 3/ 61 SGK:
Hướng dẫn:
Bài 5/ 61 SGK:
Al + CuSO4 ---->Alx(SO4)y + Cu
a/ Xác định chỉ số x, y dựa vào quy tắc hoá trị, biết Al (III) , SO4 (II)
Tiết 24
BÀI LUYỆN TẬP 3
I. Kiến thức cần nhớ :
Ngày 13.11.2008
(SGK/59)
II. Bài tập :
Bài 1 :
Hình dưới đây là sơ đồ tượng trưng cho phản ứng giữa sắt (Fe) và axit clohydric(HCl) sinh ra Sắt (II) clorua(FeCl2) và khí Hydrô(H2).
a. Hãy cho biết : Liên kết giữa các nguyên tử thay đổi như thế nào ? Phân tử nào biến đổi; phân tử nào được tạo ra ? Số nguyên tử mỗi nguyên tố trước và sau phản ứng như thế nào ?
b. Viết phương trình chữ của phản ứng
Giải :
a. Trước phản ứng: Fe; H liên kết với Cl.
Sau phản ứng:Fe liên kết với 2 Cl ,2 H liên kết với nhau.
Phân tử biến đổi: Fe; HCl; phân tử được tạo ra: FeCl2 và H2.
Số nguyên tử mỗi nguyên tố bằng nhau trước và sau phản ứng:Fe;2H;2 Cl
b. Phương trình chữ : Sắt + Axit clohydric ? Sắt (II) clorua + Khí Hydro
Bài 2 :
Hoàn thành các phản ứng hóa học sau
a > Na + S Na2S
b > Al + Cl2 AlCl3
2
3
2
2
c > Fe + O2 Fe2O3
2
3
4
Bài 3 :
Tóm tắt
mAl = 27g
m = ?
d2
H2SO4
a.PTHH :
b. Theo ĐLBTKL, ta có :
Al2(SO4)3
H2SO4
H2
mAl + m = m + m
Suy ra:
Al2(SO4)3
H2SO4
H2
m = m + m - m
Al
= 171 + 3 - 27 = 147 (g)
Vậy khối lượng dung dịch H2SO4 cần tìm : 147g
Giải
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Tài Ba
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)