Bài 17. Bài luyện tập 3
Chia sẻ bởi Nguyễn Trường Huy |
Ngày 23/10/2018 |
52
Chia sẻ tài liệu: Bài 17. Bài luyện tập 3 thuộc Hóa học 8
Nội dung tài liệu:
Chào mừng các thầy cô giáo về dự tiết học
Kiểm tra bài cũ:
Hãy kể tên các bài lý thuyết đã học trong chương II
Trả lời:
Các bài lý thuyết đã học trong chương II là:
Bài 12: Sự biến đổi chất
Bài 13: Phản ứng hoá học
Bài 15: Định luật bảo toàn khối lượng
Bài 16: Phương trình hoá học
*Tuần:12
* Tiết: 24
Hãy chỉ rõ phương án đúng ,sai trong các trường hợp sau:
1. Hiện tượng vật lý có sự biến đổi về chất
2. Hiện tượng hoá học có sự thay đổi về trạng thái
3.Trong phản ứng hoá học chỉ diễn ra sự thay đổi về liên kễt giữa các nguyên tử
3.Trong phản ứng hoá học . Tổng khối lượng của sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chất tham gia
Cá nhân làm bài tập sau:
Trả lời:
Phương án đúng là phương án:3 , 4:
3. Trong phản ứng hoá học chỉ diễn ra sự thay đổi về liên kết giữa các nguyên tử
4. Trong phản ứng hoá học .Tổng khối lượng của sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chất tham gia
Phương án sai là phương án:1, 2:
1. Hiện tượng vật lý có sự bíên đổi về chất
2. Hiện tượng hoá học có sự thay đổi về trạng thái
Hãy trả lời các câu hỏi sau:
Trả lời:
? Định luật bảo toàn khối lượng các chất được phát biểu như thế nào.
Nội dung định luật bảo toàn khối lượng các chất:
Trong một phản ứng hoá học, Tổng khối lượng của các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chất tham gia.
? Nêu các bước lập phương trình hoá học
Trả lời:
Có 3 bước lập phương trình hoá học:
Bước 1: Viết sơ đồ của phản ứng gồm CTHH của các chất phản ứng và sản phẩm.
Bước 2: Cân bằng phương trình tìm hệ số thích hợp đặt trước các công thức
Bước 3: Viết phương trình hoá học
?Trong chương II chúng ta cần nắm vững các
thức trọng tâm nào.
Cá nhân trả lời câu hỏi sau:
*I. Kiến thức cần nhớ trong chương II:
+ Phản ứng hoá học :Định nghĩa ,bản chất của phản ứng hoá học
+ Các bước lập phương trình hoá học
+ Định luật bảo toàn khối lượng các chất: Nội dung, phạm vi áp dụng
* II. Luyện tập:
*Bài tập1:( SGK trang 60)
Cho biết sơ đồ tượng trưng cho phản ứng
giữa khí N2 và khí H2 tạo ra khí amoniac
NH3 như sau:
H
H
N
N
H
H
H
H
H
H
H
N
H
H
H
N
Hãy cho biết:
? Tên các chất tham gia và sản phẩm của phản ứng.
? Liên kết giữa các nguyên tử thay đổi như thế nào? Phân tử nào biến đổi, phân tử nào tạo ra.
? Số nguyên tử của mỗi nguyên tố trước và sau phản ứng có thay đổi không.
Bài tập 2:
Hãy tìm điểm sai và thiếu trong phương trình sau và sửa sai:
Al2 + O2 Al2O2
Đáp án:
+Sai: Công thức Al2, Al2O2
+Thiếu: chưa cân bằng phương trình
+Sửa sai
4Al +3O2 2Al2O3
*Bài tập 3:
Hãy hoàn thành các phương trình phản ứng sau:
a. Zn + HCl ZnCl2 + H2
b. NaOH + H2SO4 Na2SO4 + H2O
c. Fe(OH)3 to Fe2O3 + H2O
d. CO2 + NaOH NaHCO3
2Fe(OH)3 to Fe2O3 + 3H2O
2 NaOH + H2SO4 Na2SO4 + 2H2O
Zn + 2 HCl ZnCl2 + H2
CO2 + NaOH NaHCO3
*Bài tập 4:
Nung 84 kg ma giê cac bon nat (MgCO3) thu được m kg Ma giê o xít (MgO) và 44kg khí các bonic (CO2).
Lập phương trình hoá học của phản ứng trên?
b. Tính khối lượng của Ma giê oxit được tạo thành ?
*Đáp án:
a. Phương trình hoá học: MgCO3 to MgO + CO2
b.Theo định luật bảo toàn khối lượng các chất ta có:
mMgCO3 = mMgO + mCO2
mMgO = mMgCO3 - mCO2= 84 - 44 = 40 (kg)
Hãy thảo luận nhóm ,làm bài tập sau:
Em thu hoạch được gì qua bài học này?
- Về kiến thức
- Về tư tưởng
*Qua bài học cần nắm vững các kiến thức sau :
- Phản ứng hoá học là gì ?
-Nội dung , phạm vi áp dụng của định luật bảo toàn khối lượng các chất
- Cách lập phương trình hoá học
*Hướng dẫn về nhà:
+ Ôn luyện kỹ các kiến thức đã ôn luyện. Làm lại các bài tập đã làm ở trên lớp
+Làm tiếp bài tập 2,3,4,5(Trang 40,41 SGk). Học sinh khá ,giỏi làm bài tập 17.5, 17.6, 17.8 (Trang 21SBT)
+Ôn tập kỹ giờ sau kiểm tra 45 phút
+Chú ý: phải viết chính xác các công thức hoá học . Lập phương trình hoá học chính xác việc giải bài tập mới có kết quả tốt
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Trường Huy
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)