Bài 17. Bài luyện tập 3
Chia sẻ bởi Đinh Trọng Việt |
Ngày 23/10/2018 |
25
Chia sẻ tài liệu: Bài 17. Bài luyện tập 3 thuộc Hóa học 8
Nội dung tài liệu:
trường thcs văn cẩm
lớp 8b
Nhiệt liệt chào mừng các thầy cô về thăm lớp
Bài 17 bài luyện tập 3
i) Kiến thức cần nhớ.
1) Hiện tượng vật lí và hiện tượng hoá học khác nhau như thế nào?
- Hiện tượng vật lí : không có sự biến đổi về chất.
- Hiện tượng hoá học : có sự biến đổi chất này thành chất khác.
2) Phản ứng hoá học là gì?
- Phản ứng hoá học là : quá trình biến đổi chất này thành chất khác
3) Phản ứng hoá học có bản chất như thế nào ?
-Trong phản ứng hoá học: chỉ diễn ra sự thay đổi liên kết giữa các nguyên tử làm cho phân tử biến đổi,còn số nguyên tử mỗi nguyên tố giữ nguyên trước và sau phản ứng.
4) Định luật bảo toàn khối lượng được phát biểu như thế nảo?
5) Các bước lập phương trình hoá học.
+ Các bước lập phương trình hoá học:
- Viết sơ đồ phản ứng
- Cân bằng số nguyên tử mỗi nguyên tử
- Viết phương trình hoá học
- Định luật bảo toàn khối lượng được phát biểu : "Tổng khối lượng của các sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chất tham gia"
Bài 17 bài luyện tập 3
i) Kiến thức cần nhớ.
Bài tập 1.
ii) Bài tập.
Những hiện tượng nào sau đây ứng với hiện tượng vật lí (V) và hiện tượng hoá học (H).
Sự bay hơi của nước
Sự nóng chảy của parafin
Sự gỉ của sắt
Sự hoá chua của sữa
Sự cháy của Cacbon
Các hiện tượng vật lí:
1. Sự bay hơi của nước
2. Sự nóng chảy của parafin
Các hiện tượng hoá học:
3. Sự gỉ của sắt
4. Sự hoá chua của sữa
5. Sự cháy của Cacbon
Lời giải.
Bài 17 bài luyện tập 3
i) Kiến thức cần nhớ.
Bài tập 2.
ii) Bài tập.
Lời giải.
Khi nung canxi cacbonat (đá vôi), thu được canxi oxit (vôi sống) và khí cacbonic.
Tính khối lượng khí cacbonic sinh ra khi nung 5 tấn canxi cacbonat và thu được 2,8 tấn canxi oxit.
Nếu thu được 112 kg canxi oxit và 88 kg khí cacbonic thì trong trường hợp này khối lượng canxi cacbonat đã đem nung là bao nhiêu?
Tóm tắt.
a) Khối lượng canxi cacbonat: 5 tấn
Khối lượng canxi oxit: 2,8 tấn
Khối lượng khí cacbonic = ?
b) Khối lượng canxi oxit: 112 kg
Khối lượng khí cacbonic :88 kg
Khối lượng canxi cacbonat =?
Bài 17 bài luyện tập 3
i) Kiến thức cần nhớ.
Bài tập 2.
ii) Bài tập.
Lời giải.
Khi nung canxi cacbonat (đá vôi), thu được canxi oxit (vôi sống) và khí cacbonic.
Tính khối lượng khí cacbonic sinh ra khi nung 5 tấn canxi cacbonat và thu được 2,8 tấn canxi oxit.
Nếu thu được 112 kg canxi oxit và 88 kg khí cacbonic thì trong trường hợp này khối lượng canxi cacbonat đã đem nung là bao nhiêu?
Phương trình phản ứng hoá học:
Canxi cacbonat canxi oxit + cacbonic
t0
áp dụng định luật bảo toàn khối lượng, ta có:
mcanxi cacbonat = mcanxi oxit + mcacbonic
Ta có:
mcacbonic = m canxi cacbonat - mcanxi oxit
Thay số ta được:
M cacbonic = 5 - 2,8 = 2,2 (tấn)
b) Ta có:
monnxi cacbonat= m canxi oxit + mcacbonic
Thay số ta được:
Mcanxi cacbonat = 112 + 88 = 200 (kg)
Bài 17 bài luyện tập 3
i) Kiến thức cần nhớ.
Bài tập 3.
ii) Bài tập.
Lời giải.
Cho sơ đồ các phản ứng hoá học sau:
a) C + O2 ? CO2
b) CaCO3 ? CaO + CO2
c) Fe + O2 ? Fe2O3
d) Al + Cl2 ? AlCl3
Hãy chọn hệ số thích hợp để cân bằng các phương trình hoá học trên? Và cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử của các chất trong mỗi PTHH trên
Tỉ lệ:
số ptử CaCO3 : số ptử CO2 : số ptử CaO = 1:1:1
Tỉ lệ:
số ptử C : số ptử O2 : số ptử CO2 = 1:1:1
Tỉ lệ:
số ngtử Fe: số ptử O2 : số ptử Fe2O3 = 4:3:2
Tỉ lệ:
số ngtử Al: số ptử Cl2 : số ptử AlCl3 = 2:3:2
t0
t0
t0
2
2
4
3
3
2
Bài 17 bài luyện tập 3
i) Kiến thức cần nhớ.
Bài tập 4.
ii) Bài tập.
Lời giải.
Cho sơ đồ của phản ứng như sau:
Al + CuSO4 ? Alx(SO4)y + Cu
a) Xác định các chỉ số x và y.
b) Lập phương trình hoá học. Cho biết tỉ lệ số nguyên tử của các cặp đơn chất kim loại và tỉ lệ số phân tử của các cặp hợp chất.
Xác định các chỉ số x và y
Ta có hoá trị của Al là III và hoá trị của nhóm SO4 là II
III ? x = II ? y ? x : y = 2 : 3
Theo quy tắc hoá trị, ta có:
Vậy x = 2 ; y = 3 ?Công thức đúng là Al2(SO4)3
b) Phương trình hoá học :
Al + CuSO4 Al 2(SO4)3 + Cu
3
2
3
Tỉ lệ số ptử CuSO4 : Số ptử Al2(SO4)3 = 3 : 3
Tỉ lệ số ngtử Al : Số ptử Cu = 2 : 3
Bài 17 bài luyện tập 3
i) Kiến thức cần nhớ.
ii) Bài tập.
Bài tập về nhà
Bài tập 1; 2; 3; 4; 5; trang 60 - 61 SGK
chúc các thầy cô giáo và các em mạnh khoẻ
lớp 8b
Nhiệt liệt chào mừng các thầy cô về thăm lớp
Bài 17 bài luyện tập 3
i) Kiến thức cần nhớ.
1) Hiện tượng vật lí và hiện tượng hoá học khác nhau như thế nào?
- Hiện tượng vật lí : không có sự biến đổi về chất.
- Hiện tượng hoá học : có sự biến đổi chất này thành chất khác.
2) Phản ứng hoá học là gì?
- Phản ứng hoá học là : quá trình biến đổi chất này thành chất khác
3) Phản ứng hoá học có bản chất như thế nào ?
-Trong phản ứng hoá học: chỉ diễn ra sự thay đổi liên kết giữa các nguyên tử làm cho phân tử biến đổi,còn số nguyên tử mỗi nguyên tố giữ nguyên trước và sau phản ứng.
4) Định luật bảo toàn khối lượng được phát biểu như thế nảo?
5) Các bước lập phương trình hoá học.
+ Các bước lập phương trình hoá học:
- Viết sơ đồ phản ứng
- Cân bằng số nguyên tử mỗi nguyên tử
- Viết phương trình hoá học
- Định luật bảo toàn khối lượng được phát biểu : "Tổng khối lượng của các sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chất tham gia"
Bài 17 bài luyện tập 3
i) Kiến thức cần nhớ.
Bài tập 1.
ii) Bài tập.
Những hiện tượng nào sau đây ứng với hiện tượng vật lí (V) và hiện tượng hoá học (H).
Sự bay hơi của nước
Sự nóng chảy của parafin
Sự gỉ của sắt
Sự hoá chua của sữa
Sự cháy của Cacbon
Các hiện tượng vật lí:
1. Sự bay hơi của nước
2. Sự nóng chảy của parafin
Các hiện tượng hoá học:
3. Sự gỉ của sắt
4. Sự hoá chua của sữa
5. Sự cháy của Cacbon
Lời giải.
Bài 17 bài luyện tập 3
i) Kiến thức cần nhớ.
Bài tập 2.
ii) Bài tập.
Lời giải.
Khi nung canxi cacbonat (đá vôi), thu được canxi oxit (vôi sống) và khí cacbonic.
Tính khối lượng khí cacbonic sinh ra khi nung 5 tấn canxi cacbonat và thu được 2,8 tấn canxi oxit.
Nếu thu được 112 kg canxi oxit và 88 kg khí cacbonic thì trong trường hợp này khối lượng canxi cacbonat đã đem nung là bao nhiêu?
Tóm tắt.
a) Khối lượng canxi cacbonat: 5 tấn
Khối lượng canxi oxit: 2,8 tấn
Khối lượng khí cacbonic = ?
b) Khối lượng canxi oxit: 112 kg
Khối lượng khí cacbonic :88 kg
Khối lượng canxi cacbonat =?
Bài 17 bài luyện tập 3
i) Kiến thức cần nhớ.
Bài tập 2.
ii) Bài tập.
Lời giải.
Khi nung canxi cacbonat (đá vôi), thu được canxi oxit (vôi sống) và khí cacbonic.
Tính khối lượng khí cacbonic sinh ra khi nung 5 tấn canxi cacbonat và thu được 2,8 tấn canxi oxit.
Nếu thu được 112 kg canxi oxit và 88 kg khí cacbonic thì trong trường hợp này khối lượng canxi cacbonat đã đem nung là bao nhiêu?
Phương trình phản ứng hoá học:
Canxi cacbonat canxi oxit + cacbonic
t0
áp dụng định luật bảo toàn khối lượng, ta có:
mcanxi cacbonat = mcanxi oxit + mcacbonic
Ta có:
mcacbonic = m canxi cacbonat - mcanxi oxit
Thay số ta được:
M cacbonic = 5 - 2,8 = 2,2 (tấn)
b) Ta có:
monnxi cacbonat= m canxi oxit + mcacbonic
Thay số ta được:
Mcanxi cacbonat = 112 + 88 = 200 (kg)
Bài 17 bài luyện tập 3
i) Kiến thức cần nhớ.
Bài tập 3.
ii) Bài tập.
Lời giải.
Cho sơ đồ các phản ứng hoá học sau:
a) C + O2 ? CO2
b) CaCO3 ? CaO + CO2
c) Fe + O2 ? Fe2O3
d) Al + Cl2 ? AlCl3
Hãy chọn hệ số thích hợp để cân bằng các phương trình hoá học trên? Và cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử của các chất trong mỗi PTHH trên
Tỉ lệ:
số ptử CaCO3 : số ptử CO2 : số ptử CaO = 1:1:1
Tỉ lệ:
số ptử C : số ptử O2 : số ptử CO2 = 1:1:1
Tỉ lệ:
số ngtử Fe: số ptử O2 : số ptử Fe2O3 = 4:3:2
Tỉ lệ:
số ngtử Al: số ptử Cl2 : số ptử AlCl3 = 2:3:2
t0
t0
t0
2
2
4
3
3
2
Bài 17 bài luyện tập 3
i) Kiến thức cần nhớ.
Bài tập 4.
ii) Bài tập.
Lời giải.
Cho sơ đồ của phản ứng như sau:
Al + CuSO4 ? Alx(SO4)y + Cu
a) Xác định các chỉ số x và y.
b) Lập phương trình hoá học. Cho biết tỉ lệ số nguyên tử của các cặp đơn chất kim loại và tỉ lệ số phân tử của các cặp hợp chất.
Xác định các chỉ số x và y
Ta có hoá trị của Al là III và hoá trị của nhóm SO4 là II
III ? x = II ? y ? x : y = 2 : 3
Theo quy tắc hoá trị, ta có:
Vậy x = 2 ; y = 3 ?Công thức đúng là Al2(SO4)3
b) Phương trình hoá học :
Al + CuSO4 Al 2(SO4)3 + Cu
3
2
3
Tỉ lệ số ptử CuSO4 : Số ptử Al2(SO4)3 = 3 : 3
Tỉ lệ số ngtử Al : Số ptử Cu = 2 : 3
Bài 17 bài luyện tập 3
i) Kiến thức cần nhớ.
ii) Bài tập.
Bài tập về nhà
Bài tập 1; 2; 3; 4; 5; trang 60 - 61 SGK
chúc các thầy cô giáo và các em mạnh khoẻ
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đinh Trọng Việt
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)