Bài 17. Bài luyện tập 3
Chia sẻ bởi Đinh Thị Hậu |
Ngày 23/10/2018 |
39
Chia sẻ tài liệu: Bài 17. Bài luyện tập 3 thuộc Hóa học 8
Nội dung tài liệu:
Phòng gd - đt yên thế
Trường thcs tt bố hạ
Chào mừng các thày cô về dự giờ thăm lớp
Môn: Hoá học 8
Giáo viên: Lương Ngọc Đoàn
Tiết 24: bài luyện tập 3
I- Kiến thức cần nhớ:
Các em hãy làm bài tập trắc nghiệm sau:
Câu 1: Hiện tượng nào sau đây là hiện tượng vật lí?
Lưu huỳnh cháy tạo ra khí sunfuzơ.
Cồn để trong lọ bị bay hơi.
Than cháy tạo ra khí cacbon đioxit.
Đường cháy thành than.
Câu 2: Khi đốt nến quá trình nào sau đây có phản ứng hóa học xảy ra?
Nến chảy lỏng thấm vào bấc.
Nến chảy lỏng chuyển thành hơi nến.
Hơi nến cháy trong không khí tạo ra khí cacbon đioxit và hơi nước.
Cả ba quá trình trên.
Câu 3: Trong phản ứng hóa học hạt vi mô nào được bảo toàn?
Phân tử.
Nguyên tử.
Cả hai loại hạt trên được bảo toàn.
Không loại hạt nào được bảo toàn.
Câu 4: khẳng định sau gồm hai ý: “Trong phản ứng hóa học, chỉ phân tử biến đổi còn các nguyên tử giữ nguyên,nên tổng khối lượng các chất được bảo toàn”.
Ý 1 đúng, ý 2 sai.
Ý 1 sai, ý 2 đúng.
Cả hai ý đều đúng nhưng ý 1 không giải thích cho ý 2.
Cả hai ý đều đúng và ý 1 giải thích cho ý 2.
Cả hai ý đều sai.
Ví dụ: Lập phương trình hóa học của phản ứng có phương trình chữ sau:
Nhôm + Ôxi Nhôm Ôxít
Cho biÕt tØ lÖ sè nguyªn tö, sè ph©n tö gi÷a c¸c chÊt trong ph¶n øng?
ViÕt c«ng thøc vÒ khèi lîng cña ph¶n øng?
PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC
- Sơ đồ phản ứng: Al + O2 Al2O3
- Cân bằng nguyên tử:
Al + O2 Al2O3
Al + O2 2Al2O3
Al + 3O2 2Al2O3
- Phương trình hóa học:
4Al + 3O2 2Al2O3
2
3
4
PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC
PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC
Các bước lập phương trình hóa học:
Bước 1: Viết sơ đồ phản ứng gồm công thức hóa học của các chất phản ứng và sản phẩm.
Bước 2: Cân bằng số nguyên tử của các nguyên tố có trong phản ứng: Tìm hệ số thích hợp đặt trước các công thức.
Bước 3: Viết phương trình hóa học.
Đáp án:
Sơ đồ tượng trưng cho phản ứng giữa khí nitơ (N2) và khí hiđro ( H2) tạo ra amoniac( NH3). Hãy cho biết:
a. Tên các chất tham gia ?
Câu 4 (BT 1– tr 60)
Khí nitơ, khí hiđro
II- Bài tập vận dụng
Sơ đồ tượng trưng cho phản ứng giữa khí nitơ (N2) và khí hiđro ( H2) tạo ra amoniac( NH3). Hãy cho biết:
a. Tên chất sản phẩm ?
Câu 4 (BT 1– tr 60)
Khí amoniăc
Sơ đồ tượng trưng cho phản ứng giữa khí nitơ (N2) và khí hiđro ( H2) tạo ra amoniac( NH3). Hãy cho biết:
b. Liên kết giữa các nguyên tử thay đổi như thế nào?
Câu 4 (BT 1– tr 60)
Trước phản ứng: nguyên tử H liên kết nguyên tử H, nguyên tử N liên kết nguyên tử N
Sau phản ứng: nguyên tử H liên kết nguyên tử N.
Sơ đồ tượng trưng cho phản ứng giữa khí nitơ (N2) và khí hiđro ( H2) tạo ra amoniac( NH3). Hãy cho biết :
b. Phân tử nào biến đổi?
Câu 4 (BT 1– tr 60)
Phân tử Hiđro và Nit¬
Sơ đồ tượng trưng cho phản ứng giữa khí nitơ (N2) và khí hiđro ( H2) tạo ra amoniac ( NH3). Hãy cho biết
b. Phân tử nào được tạo ra?
Câu 4 (BT 1– tr 60)
Phân tử amoniăc ( NH3).
Sơ đồ tượng trưng cho phản ứng giữa khí nitơ (N2) và khí hiđro ( H2) tạo ra amoniac( NH3):
c. Nêu nhận xét số lượng nguyên tử mỗi nguyên tố trước và sau phản ứng?
Câu 4 (BT 1– tr 60)
Bằng nhau
Câu 4 (BT 1– tr 60)
Sơ đồ tượng trưng cho phản ứng giữa khí nitơ (N2) và khí hiđro ( H2) tạo ra amoniac( NH3).
d. Lập phương trình hóa học của phản ứng ở trên
m đá vôi = 280 kg m CaO = 140 kg
m CO2 = 110 kg
a. Công thức về khối lượng
b. % CaCO3 = ?
Biết
Tìm
Công thức về khối lượng
m CaCO3 = mCaO + mCO2
Giải
b. Khèi lîng canxi cacbonat chøa trong ®¸ v«i
m CaCO3 = 140 + 110 = 250 kg
-Tỉ lệ % về khối lượng cacbonat chứa trong đá vôi
% CaCO3 = ( 250 : 280 ) x 100%
= 89,3 %
Bài tập 3/ tr 61 sgk
Bi t?p 4/ tr 61 sgk
a. PTHH của phản ứng.
C2H4 + 3O2 2CO2 + 2H2O
b. Tỉ lệ:
C2H4 : O2 = 1 : 3
C2H4 : CO2 = 1 : 2
Bi5: Chọn CTHH và hệ số điền vào ?
1, ?Mg + ? --> ?MgO
2, ?Al + CuSO4 --> Al2(SO4)3 + ?Cu
3, Fe + ?HCl --> FeCl2 + ?
4, ?Al + ? Cl2 --> ?
5, BaCl2 + ? AgNO3 --> Ba(NO3)2 + ?AgCl
6, ?NaOH + FeSO4 --> Fe(OH)2 + Na2SO4
Dỏp ỏn
1, 2Mg + O2 2MgO
2, 2Al + 3CuSO4 Al2(SO4)3 + 3Cu
3, Fe + 2HCl FeCl2 + H2
4, 2Al + 3 Cl2 2AlCl3
5, BaCl2 + 2 AgNO3 Ba(NO3)2 + 2AgCl
6, 2NaOH + FeSO4 Fe(OH)2 + Na2SO4
KiẾN THỨC CẦN NHỚ
I. LÍ THUYẾT
Phân biệt hiện tượng vật lí và hiện tượng hóa học.
Định luật bảo toàn khối lượng.
II. BÀI TẬP
Lập phương trình hóa học.
Vận dụng công thức về khối lượng
Trường thcs tt bố hạ
Chào mừng các thày cô về dự giờ thăm lớp
Môn: Hoá học 8
Giáo viên: Lương Ngọc Đoàn
Tiết 24: bài luyện tập 3
I- Kiến thức cần nhớ:
Các em hãy làm bài tập trắc nghiệm sau:
Câu 1: Hiện tượng nào sau đây là hiện tượng vật lí?
Lưu huỳnh cháy tạo ra khí sunfuzơ.
Cồn để trong lọ bị bay hơi.
Than cháy tạo ra khí cacbon đioxit.
Đường cháy thành than.
Câu 2: Khi đốt nến quá trình nào sau đây có phản ứng hóa học xảy ra?
Nến chảy lỏng thấm vào bấc.
Nến chảy lỏng chuyển thành hơi nến.
Hơi nến cháy trong không khí tạo ra khí cacbon đioxit và hơi nước.
Cả ba quá trình trên.
Câu 3: Trong phản ứng hóa học hạt vi mô nào được bảo toàn?
Phân tử.
Nguyên tử.
Cả hai loại hạt trên được bảo toàn.
Không loại hạt nào được bảo toàn.
Câu 4: khẳng định sau gồm hai ý: “Trong phản ứng hóa học, chỉ phân tử biến đổi còn các nguyên tử giữ nguyên,nên tổng khối lượng các chất được bảo toàn”.
Ý 1 đúng, ý 2 sai.
Ý 1 sai, ý 2 đúng.
Cả hai ý đều đúng nhưng ý 1 không giải thích cho ý 2.
Cả hai ý đều đúng và ý 1 giải thích cho ý 2.
Cả hai ý đều sai.
Ví dụ: Lập phương trình hóa học của phản ứng có phương trình chữ sau:
Nhôm + Ôxi Nhôm Ôxít
Cho biÕt tØ lÖ sè nguyªn tö, sè ph©n tö gi÷a c¸c chÊt trong ph¶n øng?
ViÕt c«ng thøc vÒ khèi lîng cña ph¶n øng?
PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC
- Sơ đồ phản ứng: Al + O2 Al2O3
- Cân bằng nguyên tử:
Al + O2 Al2O3
Al + O2 2Al2O3
Al + 3O2 2Al2O3
- Phương trình hóa học:
4Al + 3O2 2Al2O3
2
3
4
PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC
PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC
Các bước lập phương trình hóa học:
Bước 1: Viết sơ đồ phản ứng gồm công thức hóa học của các chất phản ứng và sản phẩm.
Bước 2: Cân bằng số nguyên tử của các nguyên tố có trong phản ứng: Tìm hệ số thích hợp đặt trước các công thức.
Bước 3: Viết phương trình hóa học.
Đáp án:
Sơ đồ tượng trưng cho phản ứng giữa khí nitơ (N2) và khí hiđro ( H2) tạo ra amoniac( NH3). Hãy cho biết:
a. Tên các chất tham gia ?
Câu 4 (BT 1– tr 60)
Khí nitơ, khí hiđro
II- Bài tập vận dụng
Sơ đồ tượng trưng cho phản ứng giữa khí nitơ (N2) và khí hiđro ( H2) tạo ra amoniac( NH3). Hãy cho biết:
a. Tên chất sản phẩm ?
Câu 4 (BT 1– tr 60)
Khí amoniăc
Sơ đồ tượng trưng cho phản ứng giữa khí nitơ (N2) và khí hiđro ( H2) tạo ra amoniac( NH3). Hãy cho biết:
b. Liên kết giữa các nguyên tử thay đổi như thế nào?
Câu 4 (BT 1– tr 60)
Trước phản ứng: nguyên tử H liên kết nguyên tử H, nguyên tử N liên kết nguyên tử N
Sau phản ứng: nguyên tử H liên kết nguyên tử N.
Sơ đồ tượng trưng cho phản ứng giữa khí nitơ (N2) và khí hiđro ( H2) tạo ra amoniac( NH3). Hãy cho biết :
b. Phân tử nào biến đổi?
Câu 4 (BT 1– tr 60)
Phân tử Hiđro và Nit¬
Sơ đồ tượng trưng cho phản ứng giữa khí nitơ (N2) và khí hiđro ( H2) tạo ra amoniac ( NH3). Hãy cho biết
b. Phân tử nào được tạo ra?
Câu 4 (BT 1– tr 60)
Phân tử amoniăc ( NH3).
Sơ đồ tượng trưng cho phản ứng giữa khí nitơ (N2) và khí hiđro ( H2) tạo ra amoniac( NH3):
c. Nêu nhận xét số lượng nguyên tử mỗi nguyên tố trước và sau phản ứng?
Câu 4 (BT 1– tr 60)
Bằng nhau
Câu 4 (BT 1– tr 60)
Sơ đồ tượng trưng cho phản ứng giữa khí nitơ (N2) và khí hiđro ( H2) tạo ra amoniac( NH3).
d. Lập phương trình hóa học của phản ứng ở trên
m đá vôi = 280 kg m CaO = 140 kg
m CO2 = 110 kg
a. Công thức về khối lượng
b. % CaCO3 = ?
Biết
Tìm
Công thức về khối lượng
m CaCO3 = mCaO + mCO2
Giải
b. Khèi lîng canxi cacbonat chøa trong ®¸ v«i
m CaCO3 = 140 + 110 = 250 kg
-Tỉ lệ % về khối lượng cacbonat chứa trong đá vôi
% CaCO3 = ( 250 : 280 ) x 100%
= 89,3 %
Bài tập 3/ tr 61 sgk
Bi t?p 4/ tr 61 sgk
a. PTHH của phản ứng.
C2H4 + 3O2 2CO2 + 2H2O
b. Tỉ lệ:
C2H4 : O2 = 1 : 3
C2H4 : CO2 = 1 : 2
Bi5: Chọn CTHH và hệ số điền vào ?
1, ?Mg + ? --> ?MgO
2, ?Al + CuSO4 --> Al2(SO4)3 + ?Cu
3, Fe + ?HCl --> FeCl2 + ?
4, ?Al + ? Cl2 --> ?
5, BaCl2 + ? AgNO3 --> Ba(NO3)2 + ?AgCl
6, ?NaOH + FeSO4 --> Fe(OH)2 + Na2SO4
Dỏp ỏn
1, 2Mg + O2 2MgO
2, 2Al + 3CuSO4 Al2(SO4)3 + 3Cu
3, Fe + 2HCl FeCl2 + H2
4, 2Al + 3 Cl2 2AlCl3
5, BaCl2 + 2 AgNO3 Ba(NO3)2 + 2AgCl
6, 2NaOH + FeSO4 Fe(OH)2 + Na2SO4
KiẾN THỨC CẦN NHỚ
I. LÍ THUYẾT
Phân biệt hiện tượng vật lí và hiện tượng hóa học.
Định luật bảo toàn khối lượng.
II. BÀI TẬP
Lập phương trình hóa học.
Vận dụng công thức về khối lượng
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đinh Thị Hậu
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)