Bài 17. Bài luyện tập 3
Chia sẻ bởi Nguyễn Thanh Hải |
Ngày 23/10/2018 |
25
Chia sẻ tài liệu: Bài 17. Bài luyện tập 3 thuộc Hóa học 8
Nội dung tài liệu:
THÂN CHÀO QUÍ THẦY CÔ
ĐẾN VỚI
TRƯỜNG
THCS NGUYỄN TRÃI
Chào Mừng Quí Thầy Cô Về Trường
THCS Nguyễn Trãi Dự Chuyên Đề
Năm học: 2008 - 2009
Giáo viên : Leõ Thũ Kim Hoa
CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ VỀ TRƯỜNG
THCS NGUYỄN TRÃI VỀ TRƯỜNG DỰ CHUYÊN ĐỀ
CẤP THỊ XÃ
MÔN HÓA HỌC 8
BÀI 17
BÀI LUYỆN TẬP 3
Tieát 24
I/- KIẾN THỨC CẦN NHỚ
1/- Hieän töôïng vaät lí; hieän töôïng hoaù hoïc; phaûn öùng hoaù hoïc
a. Thế nào là hiện tượng vật lí ?
b. Thế nào là hiện tượng hoá học ?
c. Thế nào là phản ứng hoá học ?
+ Cho biết diễn biến của phản ứng hoá học ?
+ Số nguyên tử của mỗi nguyên tố trước và
sau phàn ứng thế nào ?
d. Phát biểu định luật bảo toàn khối lượng?
mA + mB = mC + mD
mA = mC + mD - mB
C + D
A + B
2/- Lập phương trình hoá học
Nhắc lại các bước lập phương trình hoá học ?
Vd: Lập phương trình hoá học của phản ứng nhôm (Al) tác dụng với axit clohidric (HCl) tạo thành nhôm clorua (AlCl3) và khí hidro (H2)
Học sinh thảo luận nhóm ?
* Giải:
Bước 1:
Al + HCl - - -> AlCl3 + H2
Bước 2:
Al + HCl - - -> AlCl3 + H2
2
Al + 6 HCl - - -> 2 AlCl3 + H2
6
2
Al + HCl - - -> AlCl3 + H2
3
2
Bước 3:
2 Al + 6 HCl 2 AlCl3 + 3 H2
- - ->
Từ PTHH trên hãy rút ra tỉ lệ số nguyên tử phân tử của các chất
Số nguyên tử Al: số phân tử HCl: số phân tử
AlCl3 : số phân tử H2 = 2:6:2:3
Trong phương trình hoá học gồm có những gì?
PTHH gồm CTHH của các chất và hệ số
II. Bài tập:
1. Hình dưới đây là sơ đồ tượng trưng cho phản ứng giữa khí N2 và khí H2 tạo ra amoniac NH3
H
H
N
H
H
H
N
H
H
H
H
H
H
H
N
N
a.
b.
Chất tham gia: khí ni tơ, khí hiđrô
Tên các chất tham gia và sản phẩm của phản ứng?
Liên kết giữa các nguyên tử thay đổi như thế nào? Phân
tử nào biến đổi, phân tử nào được tạo ra?
Trước phản ứng 2 nguyên tử H liên kết nhau, 2 nguyên tử
N cũng vậy:
+Sau phản ứng 3 nguyên tử H liên kết với 1 nguyên tử N
+Phân tử Nitơ và phân tử Hiđrô biến đổi thành phân tử
Amoniac
Saûn phaåm: khí Amoniac
c.
Số nguyên tử mỗi nguyên tố trước và sau phản ứng bằng
bao nhiêu, có giữ nguyên không ?
Số nguyên tử mỗi nguyên tố giữ nguyên trước và sau
phản ứng là 6H và 2N
2. Khẳng định sau gồm 2 ý: “ trong phản ứng hoá học, chỉ phân tử biến đổi còn các nguyên tử giữ nguyên, nên tổng khối lượng của các chất được bảo toàn”
Hãy chọn phương án đúng trong số các phương án sau:
A. ý 1 đúng, ý 2 sai
B. ý 1 sai, ý 2 đúng
C. cả 2 ý đều đúng, nhưng ý 1 không giải thích cho ý 2
D. cả 2 ý đều đúng và ý 1 giải thích cho ý 2
E. cả 2 ý đều sai
D
3. Khi nung canxicacbonat (CaCO3) thu được Canxioxit (CaO)
và khí Cacbonđioxit (CO2)
a.Viết công thức về khối lượng của các chất trong phản
ứng ?
b. Tính khối lượng khí CO2 sinh ra khi nung 5 tấn CaCO3 và thu
được 2.8 tấn CaO ?
Giải
a. Công thức về khối lượng :
b. Khối lượng khi CO2 sinh ra là :
mCO2 = mCaCO3 - mCaO = 5 – 2,8 = 2,2 (tấn)
mCaCO3 = mCaO + mCO2
4. Biết rằng khí Etilen (C2H4) cháy là xảy ra phản ứng với khí oxi (O2), sinh ra khí cacbonñioxit(CO2) và nước
a. Lập phương trình hoá học của phản ứng
Lập phương trình hoá học:
b. + Cứ 1 phân tử C2H4 tác dụng với 3 phân tử O2
3
2
b. Cho biết tỉ lệ giữa số phân tử Etilen lần lượt với số phân tử oxi và số phân tử cacbonñioxit
Giải
C2H4 + O2 CO2 + H2O
2
+ Cứ 1 phân tử C2H4 phản ứng tạo 2 phân tử CO2
- - ->
5. Cho sơ đồ của phản ứng như sau:
Al + CuSO4 Alx(SO4)y + Cu
Alx(SO4)y
III
II
b. Lập PTHH
Al + CuSO4 - - -> Al2(SO4)3 + Cu
2
3
3
Cứ 2 nguyên tử Al phản ứng tạo được 3 nguyên tử Cu
a. Xác định các chỉ số x và y
b. Lập PTHH. Cho biết tỉ lệ số nguyên tử của cặp đơn chất kim
loại và tỉ lệ số phân tử của cặp hợp chất
Giải
Al (SO4)
2
x
y
3
- Cứ 3 phân tử CuSO4 tạo ra 1 phân tử Al2(SO4)3
Dặn dò:
Về nhà học bài (học hết các bài chương II)
Học bảng 1,2 trang 42,43 SGK
Xem lại bài luyện tập 2
Tiết sau kiểm tra 1 tiết
Bài học đã
KẾT THÚC
Thân Ái Chào Các Em
Trường THCS Nguyễn Trãi - CĐ
Tổ Hoá Học
Cảm ơn các đồng nghiệp đã theo dõi
ĐẾN VỚI
TRƯỜNG
THCS NGUYỄN TRÃI
Chào Mừng Quí Thầy Cô Về Trường
THCS Nguyễn Trãi Dự Chuyên Đề
Năm học: 2008 - 2009
Giáo viên : Leõ Thũ Kim Hoa
CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ VỀ TRƯỜNG
THCS NGUYỄN TRÃI VỀ TRƯỜNG DỰ CHUYÊN ĐỀ
CẤP THỊ XÃ
MÔN HÓA HỌC 8
BÀI 17
BÀI LUYỆN TẬP 3
Tieát 24
I/- KIẾN THỨC CẦN NHỚ
1/- Hieän töôïng vaät lí; hieän töôïng hoaù hoïc; phaûn öùng hoaù hoïc
a. Thế nào là hiện tượng vật lí ?
b. Thế nào là hiện tượng hoá học ?
c. Thế nào là phản ứng hoá học ?
+ Cho biết diễn biến của phản ứng hoá học ?
+ Số nguyên tử của mỗi nguyên tố trước và
sau phàn ứng thế nào ?
d. Phát biểu định luật bảo toàn khối lượng?
mA + mB = mC + mD
mA = mC + mD - mB
C + D
A + B
2/- Lập phương trình hoá học
Nhắc lại các bước lập phương trình hoá học ?
Vd: Lập phương trình hoá học của phản ứng nhôm (Al) tác dụng với axit clohidric (HCl) tạo thành nhôm clorua (AlCl3) và khí hidro (H2)
Học sinh thảo luận nhóm ?
* Giải:
Bước 1:
Al + HCl - - -> AlCl3 + H2
Bước 2:
Al + HCl - - -> AlCl3 + H2
2
Al + 6 HCl - - -> 2 AlCl3 + H2
6
2
Al + HCl - - -> AlCl3 + H2
3
2
Bước 3:
2 Al + 6 HCl 2 AlCl3 + 3 H2
- - ->
Từ PTHH trên hãy rút ra tỉ lệ số nguyên tử phân tử của các chất
Số nguyên tử Al: số phân tử HCl: số phân tử
AlCl3 : số phân tử H2 = 2:6:2:3
Trong phương trình hoá học gồm có những gì?
PTHH gồm CTHH của các chất và hệ số
II. Bài tập:
1. Hình dưới đây là sơ đồ tượng trưng cho phản ứng giữa khí N2 và khí H2 tạo ra amoniac NH3
H
H
N
H
H
H
N
H
H
H
H
H
H
H
N
N
a.
b.
Chất tham gia: khí ni tơ, khí hiđrô
Tên các chất tham gia và sản phẩm của phản ứng?
Liên kết giữa các nguyên tử thay đổi như thế nào? Phân
tử nào biến đổi, phân tử nào được tạo ra?
Trước phản ứng 2 nguyên tử H liên kết nhau, 2 nguyên tử
N cũng vậy:
+Sau phản ứng 3 nguyên tử H liên kết với 1 nguyên tử N
+Phân tử Nitơ và phân tử Hiđrô biến đổi thành phân tử
Amoniac
Saûn phaåm: khí Amoniac
c.
Số nguyên tử mỗi nguyên tố trước và sau phản ứng bằng
bao nhiêu, có giữ nguyên không ?
Số nguyên tử mỗi nguyên tố giữ nguyên trước và sau
phản ứng là 6H và 2N
2. Khẳng định sau gồm 2 ý: “ trong phản ứng hoá học, chỉ phân tử biến đổi còn các nguyên tử giữ nguyên, nên tổng khối lượng của các chất được bảo toàn”
Hãy chọn phương án đúng trong số các phương án sau:
A. ý 1 đúng, ý 2 sai
B. ý 1 sai, ý 2 đúng
C. cả 2 ý đều đúng, nhưng ý 1 không giải thích cho ý 2
D. cả 2 ý đều đúng và ý 1 giải thích cho ý 2
E. cả 2 ý đều sai
D
3. Khi nung canxicacbonat (CaCO3) thu được Canxioxit (CaO)
và khí Cacbonđioxit (CO2)
a.Viết công thức về khối lượng của các chất trong phản
ứng ?
b. Tính khối lượng khí CO2 sinh ra khi nung 5 tấn CaCO3 và thu
được 2.8 tấn CaO ?
Giải
a. Công thức về khối lượng :
b. Khối lượng khi CO2 sinh ra là :
mCO2 = mCaCO3 - mCaO = 5 – 2,8 = 2,2 (tấn)
mCaCO3 = mCaO + mCO2
4. Biết rằng khí Etilen (C2H4) cháy là xảy ra phản ứng với khí oxi (O2), sinh ra khí cacbonñioxit(CO2) và nước
a. Lập phương trình hoá học của phản ứng
Lập phương trình hoá học:
b. + Cứ 1 phân tử C2H4 tác dụng với 3 phân tử O2
3
2
b. Cho biết tỉ lệ giữa số phân tử Etilen lần lượt với số phân tử oxi và số phân tử cacbonñioxit
Giải
C2H4 + O2 CO2 + H2O
2
+ Cứ 1 phân tử C2H4 phản ứng tạo 2 phân tử CO2
- - ->
5. Cho sơ đồ của phản ứng như sau:
Al + CuSO4 Alx(SO4)y + Cu
Alx(SO4)y
III
II
b. Lập PTHH
Al + CuSO4 - - -> Al2(SO4)3 + Cu
2
3
3
Cứ 2 nguyên tử Al phản ứng tạo được 3 nguyên tử Cu
a. Xác định các chỉ số x và y
b. Lập PTHH. Cho biết tỉ lệ số nguyên tử của cặp đơn chất kim
loại và tỉ lệ số phân tử của cặp hợp chất
Giải
Al (SO4)
2
x
y
3
- Cứ 3 phân tử CuSO4 tạo ra 1 phân tử Al2(SO4)3
Dặn dò:
Về nhà học bài (học hết các bài chương II)
Học bảng 1,2 trang 42,43 SGK
Xem lại bài luyện tập 2
Tiết sau kiểm tra 1 tiết
Bài học đã
KẾT THÚC
Thân Ái Chào Các Em
Trường THCS Nguyễn Trãi - CĐ
Tổ Hoá Học
Cảm ơn các đồng nghiệp đã theo dõi
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thanh Hải
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)