Bài 17. Bài luyện tập 3

Chia sẻ bởi Lê Thị Hà | Ngày 23/10/2018 | 31

Chia sẻ tài liệu: Bài 17. Bài luyện tập 3 thuộc Hóa học 8

Nội dung tài liệu:

TRƯỜNG THCS MINH THÀNH
CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ VÀ CÁC EM HỌC SINH ĐẾN DỰ
TIẾT HỌC

Tiết 24: BÀI 17. BÀI LUYỆN TẬP 3
GV : TRẦN ĐÌNH THÀNH
Tiết 24: BÀI 17. BÀI LUYỆN TẬP 3
KIẾN THỨC CẦN NHỚ :
? Hãy nhắc lại các nội dung đã được học ở trong chương này ?
TL: Hiện tượng vật lí, hiện tượng hoá học, phản ứng hoá học, điều kiện xảy ra và dấu hiệu nhận biết phản ứng, định luật bảo toàn khối lượng, phương trình hoá học.
Hiện tượng nào là hiện tượng vật lí
A- Lưu huỳnh cháy trong không khí sinh ra chất khí mùi hắc.
B- Đường được nung nóng phân hủy thành than và nước.
C- Thủy tinh nóng chảy thổi thành bình cầu.
D- Than cháy tạo ra khí cácbon đi oxit.

Đáp án : C.
A- Lưu huỳnh cháy trong không khí sinh ra chất khí mùi hắc.
B- Đường được nung nóng phân hủy thành than và nước.
D- Than cháy tạo ra khí cacbon đi oxit.

Các hiện tượng còn lại là hiện tượng
gì ?
Đáp án : Hiện tượng hóa học.
A- Lưu huỳnh cháy trong không khí sinh ra chất khí mùi hắc.
B- Đường được nung nóng phân hủy thành than và nước.
D- Than cháy tạo ra khí cacbon đi oxit.
? - Tại sao các hiện tượng ở A; B; D là hiện tượng hóa học ?

TL: Có chất mới sinh ra.
- Hiện tượng vật lí khác hiện tượng hóa học ở điểm nào?
TL:
-Hiện tượng vật lý: Không có sự biến đổi về chất
-Hiện tượng hoá học: Có sự biến đổi chất này thành chất khác.
? Vậy, thế nào là hiện tượng vật lý, hiện tượng hoá học ?
TL:
Hiện tượng vật lý là hiện tượng chất biến đổi mà vẫn giữ nguyên là chất ban đầu .
Hiện tượng hoá học là hiện tượng chất biến đổi có tạo ra chất mới.
? Chất có thể biến đổi thành chất khác, vậy quá trình biến đổi đó được gọi là gì ?


TL: Phản ứng hoá học.

? Thế nào là phản ứng hóa học ?
TL: Phản ứng hoá học là quá trình biến đổi chất này thành chất khác .
? Nếu chỉ thay đổi liên kết giữa các nguyên tử thì khối lượng ở chất tham gia và sản phẩm sẽ như thế nào ?

TL:Không thay đổi .
Định luật :Trong 1 phản ứng hoá học, tổng khối lượng của các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chất tham gia phản ứng.
Bài tập 1: Nung 84 kg MgCO3, thu được m (kg) MgO và 44 kg CO2.
a. Lập PTHH.
b. Viết công thức về khối lượng của các chất trong phản ứng.
c. Tính khối lượng MgO thu được?
MgCO3  MgO + CO2
b. - Theo ĐLBTKL: mMgCO3 = mMgO + mCO2
c. mMgCO3 = mMgO + mCO2
84(kg) = mMgO + 44(kg)
mMgO = mMgCO3 – mCO2
= 84 – 44 = 40(kg)
Vậy, khối lượng MgO thu được là 40 kg.
Bài tập 2: Khẳng định sau gồm 2 ý: “ Trong phản ứng hóa học, chỉ phân tử biến đổi còn các nguyên tử giữ nguyên, nên tổng khối lượng các chất được bảo toàn .”
? Vì sao khối lượng của chất lại được bảo toàn?
TL:Vì trong phản ứng hoá học, chỉ có liên kết giữa các nguyên tử thay đổi, còn số nguyên tử không thay đổi.
Bài 1 / 60: Quan sát hình ảnh sau :
? Tên các chất tham gia ?
 Nitơ và hidro
? Tên sản phẩm của phản ứng ?
 Amoniac ( NH3)
N
N
H
H
H
H
H
H
N
H
H
H
N
H
H
H
H
H
? Liên kết giữa các nguyên tử biến đổi ntn ?
? Phân tử nào biến đổi , phân tử nào được tạo ra ?
? Số nguyên tử nitơ và hidro trước phản ứng ?
? Số nguyên tử nitơ và hidro sau phản ứng ?
? Lập PTHH của phản ứng trên theo 3 bước ?
? Các bước lập PTHH ?
+ Viết sơ đồ phản ứng.
+ Cân bằng số nguyên tử mỗi nguyên tố.
+ Viết PTHH.
Bài tập : Cân bằng các phương trình phản ứng sau

a. Al + HCl  AlCl3 + H2
b. Na + O2 -----> Na 2O
c. Fe + Cl2  FeCl3
d. Al + H2SO4  Al2(SO4)3 + H2
Bài tập : Cân bằng các phương trình phản ứng sau

a. 2Al + 6HCl  2AlCl3 + 3H2
b. 4Na + O2  2Na 2O
c. 2Fe + 3Cl2  2FeCl3
d. 2Al + 3H2SO4  Al2(SO4)3 + 3H2
Bài 5 SGK/ 61 : Cho sơ đồ của phản ứng hoá học sau:
Al + CuSO4  Al x(SO4) y + Cu
Tìm chỉ số x. y
Lập PTHH theo 3 bước ?
Cho biết tỉ lệ số nguyên tử của cặp đơn chất kim loại ?
Cho biết tỉ lệ số phân tử của cặp hợp chất ?


- Dựa vào đâu để tìm x, y?
- Đơn chất kim loại là những chất nào ?
- Xác định hợp chất trong phản ứng ?
VỀ NHÀ :
Ôn tập: Hiện tượng vật lí, hiện tượng hoá học, phản ứng hoá học, điều kiện xảy ra và dấu hiệu nhận biết phản ứng, định luật bảo toàn khối lượng, phương trình hoá học.
Làm bài tập 3, 4,5 /61.
Coi lại các bài tập đã sửa trong SGK và vở học phụ đạo.
-Chuẩn bị kiểm tra 45 phút.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Lê Thị Hà
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)