Bài 17. Bài luyện tập 3
Chia sẻ bởi Vương Thị Họa |
Ngày 23/10/2018 |
23
Chia sẻ tài liệu: Bài 17. Bài luyện tập 3 thuộc Hóa học 8
Nội dung tài liệu:
chào mừng các thầy cô giáo
Về dự giờ, thăm lớp.
Môn: Hóa học, tiết 24.
Bài luyện tập 3
Hoạt động nhóm
Nhóm I: Cho nhôm tác dụng với dung dịch axit clohiđric.
Quan sát hiện tượng và rút ra nhận xét.
Nhóm III:
Cân cốc chứa 2 ống nghiệm đựng các chất riêng biệt.
Trộn 2 hóa chất với nhau.
Cân lại sau khi trộn.
Quan sát hiện tượng, so sánh 2 lần cân rút ra kết luận.
Nhóm IV: Cho lá nhôm vào dung dịch đồng sunfat.
Quan sát hiện tượng, rút ra nhận xét
Nhóm II: Nghiên cứu lại mục: Bài đọc thêm SGK trang 51.
Trên lá nhôm xuất hiện bọt khí thoát ra ngoài
Đây là hiện tượng hóa học
Trên lá nhôm xuất hiện lớp chất rắn màu nâu đỏ
Đây là hiện tượng hóa học
Tr?n 2 ch?t l?ng xu?t hi?n ch?t r?n.
Có phản ứng hoá học xảy ra.
Khối lượng trước và sau phản ứng không đổi.
Phản ứng hóa học xảy ra cần có sự tiếp xúc,
một số phản ứng cần nhiệt độ,
một số phản ứng cần chất xúc tác
BÀI LUYỆN TẬP 3
I.kiến thức cần nhớ.
1.Hi?n tu?ng v?t lý, hi?n tu?ng húa h?c.
2.Ph?n ?ng húa h?c
D?nh nghia, di?n bi?n, di?u ki?n, d?u hi?u
3.D?nh lu?t b?o ton kh?i lu?ng
N?i dung,cụng th?c, gi?i thớch
4.Phuong trỡnh húa h?c.
Cỏc bu?c l?p PTHH.
í nghia PTHH.
Bài 5(SGK-61).
Cho sơ đồ của phản ứng như sau :
Al + CuSO4 Al x(SO4) y + Cu
Xác định chỉ số x. y
Lập PTHH
-Cho biết tỉ lệ số nguyên tử của cặp đơn chất kim loại
- Cho biết tỉ lệ số phân tử của cặp hợp chất.
Vận dụng quy tắc hóa trị :
III.x = II.y nên ta có: x=2; y=3
b. Al + CuSO4 -- > Al2 (SO4)3 + Cu
2Al + 3CuSO4 Al2 (SO4)3 + 3Cu
* Số nguyên tử Al : số nguyên tử Cu = 2: 3
*Số phân tử CuSO4:số phân tửAl2(SO4)3 =3 :1
bài 3(SGK-61)
Nung 280 kg đá vôi thành phần chính là canxi cacbonat (CaCO3) thu được 140 kg canxi oxit (CaO) và 110 kg khí cacbon đioxit (CO2).
a/ Viết PTHH cho phản ứng nung đá vôi?
b/ Viết công thức về khối lượng cho phản ứng? Tính khối lượng canxi cacbonat bị phân huỷ?
c/ Tính tỉ lệ phần trăm về khối lượng của canxi cacbonat chứa trong đá vôi?
a/ PTHH: CaCO3 CaO + CO2
b/ mCaCO = mCaO + mCO
t0
2
3
Khối lượng CaCO3 đã bị phân huỷ là:
3
mCaCO = 140 + 110 = 250 (kg)
=
3
c/ Phần trăm về khối lượng của canxi cacbonat chứa trong đá vôi:
(rắn)
(rắn)
(khí)
IiI- HƯớng dẫn ôn tập chuẩn bị kiểm tra 45 phút
A- Lý thuyết:
1. Hiện tượng vật lý, hiện tượng hoá học.
2. Phản ứng hoá học (diễn biến, điều kiện, dấu hiệu)
3. ý nghĩa của phương trình hoá học.
B- Các bài tập vận dụng
1. Lập phương trình hoá học.
2. vận dụng định luật bảo toàn khối lượng trong
phản ứng hoá học
IV- HƯớng dẫn Về NHà
1. Bài tập 4 /sgk/61
2. Bài tập 17.4, 17.5, 17.8, 17.9 /sbt.
CẢM ƠN QUÍ THẦY CÔ
VÀ CÁC EM HỌC SINH
ĐÃ THAM DỰ
TIẾT HỌC NÀY
I - KIếN THứC CầN NHớ
Câu hỏi 1
Xét các hiện sau, hiện tượng nào là hiện tượng vật lý, hiện tượng nào là hiện tượng hoá học ?
1. Lưu huỳnh cháy trong không khí tạo thành khí sunfurơ.
2. Cồn trong lọ mở lắp bị bay hơi.
3. Sắt bị gỉ tạo thành chất màu nâu đỏ.
4. Cho đường vào nước được nước đường.
5. Thức ăn để lâu ngày bị ôi thiu.
Hiện tượng vật lý: 2, 4.
Hiện tượng hoá học: 1, 3, 5.
N
N
H
H
H
H
H
H
N
H
H
H
N
H
H
H
H
H
a/ Chất tham gia phản ứng: Khí nitơ (N2) và khí hiđro (H2)
a/ Tên các chất tham gia phản ứng?
Sản phẩm của phản ứng: Khí amoniac (NH3)
Tên các sản phẩm của phản ứng?
b/ Liên kết của các phân tử N2, H2 thay đổi tạo phân tử NH3
b) Liên kết giữa các nguyên tử thay đổi như thế nào? Phân tử nào biến đổi? Phân tử nào được tạo ra?
c/ Số nguyên tử mỗi nguyên tố trước và sau phản ứng bằng bao nhiêu, có thay đổi không?
c/ Số nguyên tử N: 2
Số nguyên tử H: 6
Số nguyên tử mỗi nguyên tố không đổi
Bài 1(SGK-60)
PTHH: N2 + 3H2 2NH3
t0, p, xt
B1: viết sơ đồ phản ứng (gồm cthh của các chất)
B2: cân bằng số nguyên tử mỗi nguyên tố hoặc số các nhóm nguyên tử ở hai vế bằng cách đặt hệ số thích hợp trước mỗi công thức. Hệ số viết ngang bằng với CTHH.
B3: Viết PTHH (chuyển thành ) và ghi điều kiện của phản ứng nếu có.
Các bước lập phương trình hoá học:
- Hãy lập PTHH của phản ứng xảy ra trong thí nghiệm của nhóm I biết sản phẩm là Nhôm clorua (hợp chất tạo bởi Al và Cl) và khí Hiđro
Bước 1: Viết sơ đồ phản ứng:
Al + HCl AlCl3 + H2
t0
Bước 2: Chọn các hệ số thích hợp sao cho số nguyên tử mỗi nguyên tố ở hai vế bằng nhau
Al + HCl AlCl3 + H2
t0
6
2
2
3
3
2Al + 6HCl 2 AlCl3 + 3H2
t0
Bước 3: Lập phương trình hóa học
- Cho bi?t t? l? s? nguyờn t?, s? phõn t? gi?a cỏc ch?t trong ph?n ?ng ?
Số nguyên tử Al: số phân tử HCl:
số phân tử AlCl3: số phân tử H2
= 2: 6 : 2: 3
2Al + 6HCl 2AlCl3 + 3H2
Thi: Cân bằng PTHH nhanh:
…P +…..O2 ….P2O5
….Al2(SO4)3 +….Ba(NO3)2 ….Al(NO3)3+ …BaSO4
….Fe + ….Cl2 ….. FeCl3
Cụng th?c kh?i lu?ng c?a ph?n ?ng
N2 + 3H2 ? 2NH3 l:
Undo
Khoanh tròn chữ cái đứng trước công thức đúng
Về dự giờ, thăm lớp.
Môn: Hóa học, tiết 24.
Bài luyện tập 3
Hoạt động nhóm
Nhóm I: Cho nhôm tác dụng với dung dịch axit clohiđric.
Quan sát hiện tượng và rút ra nhận xét.
Nhóm III:
Cân cốc chứa 2 ống nghiệm đựng các chất riêng biệt.
Trộn 2 hóa chất với nhau.
Cân lại sau khi trộn.
Quan sát hiện tượng, so sánh 2 lần cân rút ra kết luận.
Nhóm IV: Cho lá nhôm vào dung dịch đồng sunfat.
Quan sát hiện tượng, rút ra nhận xét
Nhóm II: Nghiên cứu lại mục: Bài đọc thêm SGK trang 51.
Trên lá nhôm xuất hiện bọt khí thoát ra ngoài
Đây là hiện tượng hóa học
Trên lá nhôm xuất hiện lớp chất rắn màu nâu đỏ
Đây là hiện tượng hóa học
Tr?n 2 ch?t l?ng xu?t hi?n ch?t r?n.
Có phản ứng hoá học xảy ra.
Khối lượng trước và sau phản ứng không đổi.
Phản ứng hóa học xảy ra cần có sự tiếp xúc,
một số phản ứng cần nhiệt độ,
một số phản ứng cần chất xúc tác
BÀI LUYỆN TẬP 3
I.kiến thức cần nhớ.
1.Hi?n tu?ng v?t lý, hi?n tu?ng húa h?c.
2.Ph?n ?ng húa h?c
D?nh nghia, di?n bi?n, di?u ki?n, d?u hi?u
3.D?nh lu?t b?o ton kh?i lu?ng
N?i dung,cụng th?c, gi?i thớch
4.Phuong trỡnh húa h?c.
Cỏc bu?c l?p PTHH.
í nghia PTHH.
Bài 5(SGK-61).
Cho sơ đồ của phản ứng như sau :
Al + CuSO4 Al x(SO4) y + Cu
Xác định chỉ số x. y
Lập PTHH
-Cho biết tỉ lệ số nguyên tử của cặp đơn chất kim loại
- Cho biết tỉ lệ số phân tử của cặp hợp chất.
Vận dụng quy tắc hóa trị :
III.x = II.y nên ta có: x=2; y=3
b. Al + CuSO4 -- > Al2 (SO4)3 + Cu
2Al + 3CuSO4 Al2 (SO4)3 + 3Cu
* Số nguyên tử Al : số nguyên tử Cu = 2: 3
*Số phân tử CuSO4:số phân tửAl2(SO4)3 =3 :1
bài 3(SGK-61)
Nung 280 kg đá vôi thành phần chính là canxi cacbonat (CaCO3) thu được 140 kg canxi oxit (CaO) và 110 kg khí cacbon đioxit (CO2).
a/ Viết PTHH cho phản ứng nung đá vôi?
b/ Viết công thức về khối lượng cho phản ứng? Tính khối lượng canxi cacbonat bị phân huỷ?
c/ Tính tỉ lệ phần trăm về khối lượng của canxi cacbonat chứa trong đá vôi?
a/ PTHH: CaCO3 CaO + CO2
b/ mCaCO = mCaO + mCO
t0
2
3
Khối lượng CaCO3 đã bị phân huỷ là:
3
mCaCO = 140 + 110 = 250 (kg)
=
3
c/ Phần trăm về khối lượng của canxi cacbonat chứa trong đá vôi:
(rắn)
(rắn)
(khí)
IiI- HƯớng dẫn ôn tập chuẩn bị kiểm tra 45 phút
A- Lý thuyết:
1. Hiện tượng vật lý, hiện tượng hoá học.
2. Phản ứng hoá học (diễn biến, điều kiện, dấu hiệu)
3. ý nghĩa của phương trình hoá học.
B- Các bài tập vận dụng
1. Lập phương trình hoá học.
2. vận dụng định luật bảo toàn khối lượng trong
phản ứng hoá học
IV- HƯớng dẫn Về NHà
1. Bài tập 4 /sgk/61
2. Bài tập 17.4, 17.5, 17.8, 17.9 /sbt.
CẢM ƠN QUÍ THẦY CÔ
VÀ CÁC EM HỌC SINH
ĐÃ THAM DỰ
TIẾT HỌC NÀY
I - KIếN THứC CầN NHớ
Câu hỏi 1
Xét các hiện sau, hiện tượng nào là hiện tượng vật lý, hiện tượng nào là hiện tượng hoá học ?
1. Lưu huỳnh cháy trong không khí tạo thành khí sunfurơ.
2. Cồn trong lọ mở lắp bị bay hơi.
3. Sắt bị gỉ tạo thành chất màu nâu đỏ.
4. Cho đường vào nước được nước đường.
5. Thức ăn để lâu ngày bị ôi thiu.
Hiện tượng vật lý: 2, 4.
Hiện tượng hoá học: 1, 3, 5.
N
N
H
H
H
H
H
H
N
H
H
H
N
H
H
H
H
H
a/ Chất tham gia phản ứng: Khí nitơ (N2) và khí hiđro (H2)
a/ Tên các chất tham gia phản ứng?
Sản phẩm của phản ứng: Khí amoniac (NH3)
Tên các sản phẩm của phản ứng?
b/ Liên kết của các phân tử N2, H2 thay đổi tạo phân tử NH3
b) Liên kết giữa các nguyên tử thay đổi như thế nào? Phân tử nào biến đổi? Phân tử nào được tạo ra?
c/ Số nguyên tử mỗi nguyên tố trước và sau phản ứng bằng bao nhiêu, có thay đổi không?
c/ Số nguyên tử N: 2
Số nguyên tử H: 6
Số nguyên tử mỗi nguyên tố không đổi
Bài 1(SGK-60)
PTHH: N2 + 3H2 2NH3
t0, p, xt
B1: viết sơ đồ phản ứng (gồm cthh của các chất)
B2: cân bằng số nguyên tử mỗi nguyên tố hoặc số các nhóm nguyên tử ở hai vế bằng cách đặt hệ số thích hợp trước mỗi công thức. Hệ số viết ngang bằng với CTHH.
B3: Viết PTHH (chuyển thành ) và ghi điều kiện của phản ứng nếu có.
Các bước lập phương trình hoá học:
- Hãy lập PTHH của phản ứng xảy ra trong thí nghiệm của nhóm I biết sản phẩm là Nhôm clorua (hợp chất tạo bởi Al và Cl) và khí Hiđro
Bước 1: Viết sơ đồ phản ứng:
Al + HCl AlCl3 + H2
t0
Bước 2: Chọn các hệ số thích hợp sao cho số nguyên tử mỗi nguyên tố ở hai vế bằng nhau
Al + HCl AlCl3 + H2
t0
6
2
2
3
3
2Al + 6HCl 2 AlCl3 + 3H2
t0
Bước 3: Lập phương trình hóa học
- Cho bi?t t? l? s? nguyờn t?, s? phõn t? gi?a cỏc ch?t trong ph?n ?ng ?
Số nguyên tử Al: số phân tử HCl:
số phân tử AlCl3: số phân tử H2
= 2: 6 : 2: 3
2Al + 6HCl 2AlCl3 + 3H2
Thi: Cân bằng PTHH nhanh:
…P +…..O2 ….P2O5
….Al2(SO4)3 +….Ba(NO3)2 ….Al(NO3)3+ …BaSO4
….Fe + ….Cl2 ….. FeCl3
Cụng th?c kh?i lu?ng c?a ph?n ?ng
N2 + 3H2 ? 2NH3 l:
Undo
Khoanh tròn chữ cái đứng trước công thức đúng
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Vương Thị Họa
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)