Bài 17. Bài luyện tập 3

Chia sẻ bởi Nguyễn Lương Cảnh | Ngày 23/10/2018 | 23

Chia sẻ tài liệu: Bài 17. Bài luyện tập 3 thuộc Hóa học 8

Nội dung tài liệu:

Phòng GD - ĐT Quảng Trạch
Trường THcs Quảng sơn


G D
Kính chào quý thầy cô GIáO Về Dự GIờ và các em !
GV:Nguyễn Lương Cảnh
Môn:Hóa học 8
1
?
2
?
3
?
4
?
5
?
6
?
Hiện tượng chất biến đổi và tạo ra chất mới gọi là hiện tượng gì ? (Gồm 15 chử cái )
Quá trình biến đổi từ chất này thành chất khác được gọi là gì? (Gồm 13 chử cái )
Trong phản ứng hóa học chỉ xảy ra sự thay đổi gì? giữa các nguyên tử làm cho phân tử này biến thành phân tử khác (Chất này biến thành chất khác .Gồm 7 chử cái )
Trong phản ứng hóa học…….mỗi nguyên tố được giữ nguyên không thay đổi dẫn đến tổng khối lượng các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng các chất tham gia. (Gồm 10 chử cái )
Trong phản ứng hóa học tổng khối lượng của các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chất tham gia. Đây là nội dung của định luật nào? (Gồm 24 chử cái )
Để lập công thức hóa học ta áp dụng quy tắc nào? (Gồm 12 chử cái )
?
HN
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Trò chơi ô chử
Tiết 24: Bài luyện tập 3
Tiết 24: Bài luyện tập 3
I. Kiến thức cần nhớ
II/ Bài tập:
N
N
H
H
H
H
H
H
N
H
H
H
N
H
H
H
H
H
BT1(SGK) Quan sát sơ đồ tượng trưng cho phản ứng giữa khí N2 và khí H2 tạo ra amoniac NH3
Hãy cho biết: a) Tên các chất tham gia và sản phẩm của phản ứng. b) Liên kết các nguyên tử thay đổi như thế nào? Phân tử nào bị biến đổi ,phân tử nào dược tạo ra? c) Số nguyên tử mỗi nguyên tố trước và sau phản ứng bằng bao nhiêu ,có thay đổi không?
Đáp án: a) Tên các chất tham gia là Hiđro ,sản phẩm của phản ứng là amoniac
b)Trước phản ứng :
? Hai nguyên tử hidro liên kết với nhau tạo thành một phân tử hidro.
? Hai nguyên tử Nitơ liên kết với nhau tạo thành 1 phân tử nitơ? Sau phản ứng
? Một nguyên tử nitơ liên kết với 3 nguyên tử hidro tạo thành 1 phân tử ammoniac
? Phân tử biến đổi : H2, N2 . ? Phân tử được tạo ra : NH3
c)- Số nguyên tử mỗi nguyên tố trước và sau phản ứng giữ nguyên.
? Có hai nguyên tử Nitơ.
? 6 nguyên tử hidro
Tiết 24: Bài luyện tập 3
I. Kiến thức cần nhớ
II/ Bài tập:
N
N
H
H
H
H
H
H
H
BT1(SGK) Quan sát sơ đồ tượng trưng cho phản ứng giữa khí N2 và khí H2 tạo ra amoniac NH3
e) Dựa vào sơ đồ viết PTHH của phản ứng trên?Nếu cho 28kg N2 phản ứng hết với 6kg H2 thì khối lượng amoniac thu được là bao nhiêu ?
N2 + 3H2 2NH3
Xt: Bột Fe. to , Pcao
PTPƯ xảy ra:
N
N
H
H
H
H
H
H
Theo ĐLBTKL: Ta có:
Tiết 24: Bài luyện tập 3
I. Kiến thức cần nhớ
II/ Bài tập:
BT2: Canxicacbonat (CaCO3) Là thành phần chính của đá vôi.Khi nung xảy ra phản ứng hóa học sau: Canxicacbonat  Canxioxit + Cacbon đioxit . Khi nung a kg Canxicacbonat thu được 140kg canxioxit (CaO) và 110 kg khí Cacbon đioxit(CO2). a)Viết PTHH và công thức về khối lượng của các chất tham gia phản ứng.Tính m. b) Nếu nung 280 kg đá vôi mà chỉ thu được lượng sản phẩm như trên hãy tính tỉ lệ về khối lượng canxicacbonat chứa trong đá vôi (Biết các tạp chất trong đá vôi không tham gia phản ứng)
Giải:a) PTPƯ Xảy ra: CaCO3 CaO + CO2
to
b) Theo câu a
Tiết 24: Bài luyện tập 3
I. Kiến thức cần nhớ
II/ Bài tập:
Bài 4: (Bài 4 SGK Hóa 8 trang 61) Biết rằng khí etilen (C2H4 ) cháy là xảy ra phản ứng với khí ôxi (O2 ) sinh ra khí cacbon điôxit (CO2 ) và nước. a) Lập phương trình hóa học của phản ứng b) Cho biết tỉ lệ giữa số phân tử etilen lần lượt với số phân tử ôxi và số phân tử cacbon điôxit
Phương trình hóa học
C2H4 + 3 O2 2 CO2 + 2 H2O
b) Tỉ lệ số phân tử
Số phân tử C2H4 : Số phân tử O2 = 1 : 3
Số phân tử C2H4 : Số phân tử CO2 = 1 : 2
to
Tiết 24: Bài luyện tập 3
I. Kiến thức cần nhớ
II/ Bài tập:
BT4 : Cho sơ đồ phản ứng: FexOy + HCl  FeClz + H2O a) Cho biết sắt có hóa trị III,hãy thay x,y,z bằng các chỉ số thích hợp và viết phương trình hóa học hoàn chỉnh.
b) Nếu biết khối lượng săt oxit( FexOy) là a gam dung HCl là b gamHayx viết biểu thức tính khối luwowngjdung dich thu được theo a và b.
HD: a) Thay x = 2 ; y = 3 Ta có PTHH: Fe2O3 + 6HCl  2FeCl3 + 3H2O
b) Theo ĐLBTKL :
Tiết 24: Bài luyện tập 3
I. Kiến thức cần nhớ
II/ Bài tập:
BT5: Hoàn thành các phương trình phản ứng sau:
Al + HCl  AlCl3 + H2

Al + H2SO4  Al2 (SO4)3 + ?

FeS2 + O2  Fe2O3 + SO2

d) FexOu + HCl  ? + H2O

e) FexOy + CO  FeO + CO2
6
3
2
2
H2
3
3
2
2
4
8
11
FeCl2y/x
x
2y
y
x
(y-x)
(y-x)
Tiết 24: Bài luyện tập 3
I. Kiến thức cần nhớ
II/ Bài tập:
- Làm bài tập 2, 3, 4 (sgk/61), 23.3, 23.4, 23.5 sách bài tập.
- Ôn tập dạng bài vận dụng định luật bảo toàn khối lượng.
- Ôn tập phần lập phương trình hoá học.
III. Về nhà:
- Ôn tập tiết sau kiểm tra.
Thưc hiện tháng 11 năm 2012
SEE YOU AGAIN !
Kính chúc quý thầy, cô và các em học sinh sức khoẻ, hạnh phúc !
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Lương Cảnh
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)