Bài 17. Bài luyện tập 3
Chia sẻ bởi Nguyễn Cao Cường |
Ngày 23/10/2018 |
26
Chia sẻ tài liệu: Bài 17. Bài luyện tập 3 thuộc Hóa học 8
Nội dung tài liệu:
HÓA HỌC 8
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO YÊN LẬP
TRƯỜNG THCS PHÚC KHÁNH
GV: NGUYỄN CAO CƯỜNG
Tiết 24 - Bài 17
BÀI LUYỆN TẬP 3
I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ :
Tiết 24 - Bài 17
BÀI LUYỆN TẬP 3
Câu 1: Thế nào là hiện tượng hóa học?
? L hiện tượng chất bị biến đổi có tạo ra chất khác
I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ :
Tiết 24 - Bài 17
BÀI LUYỆN TẬP 3
Câu 2: Xét các hiện tượng sau, hiện tượng nào là hiện tượng vật lí? Hiện tượng nào là hiện tượng hóa học?
a. Thủy tinh nóng chảy thổi thành bình cầu
b. Hòa tan vôi sống ( CaO) vào nước tạo ra dung dịch nước vôi (Ca(OH)2)
c. Đun nóng đường tạo thành than và nước
d. Cồn để trong lọ không kín bị bay hơi
I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ :
Tiết 24 - Bài 17
BÀI LUYỆN TẬP 3
a. Thủy tinh nóng chảy thổi thành bình cầu
b. Hòa tan vôi sống ( CaO) vào nước tạo ra dung dịch nước vôi (Ca(OH)2)
c. Đun nóng đường tạo thành than và nước
d. Cồn để trong lọ không kín bị bay hơi
X
X
X
X
Bắt đầu
I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ :
Tiết 24 - Bài 17
BÀI LUYỆN TẬP 3
Câu 3: Thế nào là phản ứng hóa học, nu b?n ch?t c?a ph?n ?ng hố h?c?
Phaûn öùng hoaù hoïc laø quaù trình bieán ñoåi chaát naøy thaønh chaát khaùc
? Là chỉ sự thay đổi liên kết giữa các nguyên tử làm cho phân tử này biến đổi thành phân tử khác (chất này biến đổi thành chất khác), còn số nguyên tử của mỗi nguyên tố giữ nguyên trước và sau phản ứng
I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ :
Tiết 24 - Bài 17
BÀI LUYỆN TẬP 3
Câu 4: Phản ứng hóa học xảy ra khi:
a. Các chất phải tiếp xúc với nhau
b. Phải đun nóng đến một nhiệt độ nào đó
c. Có mặt chất xúc tác
d. Cả a+b+c
Câu 5 : Khi cân bằng phương trình hóa học chỉ được thêm:
a. Hệ số b. Chỉ số
c. Hóa trị d. Công thức
Bắt đầu
I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ :
Tiết 24 - Bài 17
BÀI LUYỆN TẬP 3
Câu 6: Phát biểu định luật bảo toàn khối lượng ?
? Trong 1 phản ứng hoá học tổng khối lượng của các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chất tham gia phản ứng
PTTQ: A + B ? C + D
BTTQ: mA + mB = mC + mD
Câu 7: Nêu các bước lập PTHH ?
? Bước 1: Viết sơ đồ phản ứng
Bước 2: Cân bằng số nguyên tử của mỗi nguyên tố
Bước 3: Viết phương trình hoá học
I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ :
Tiết 24 - Bài 17
BÀI LUYỆN TẬP 3
Câu 8: Một PTHH cho chúng ta biết điều gì ?
Phöông trình hoaù hoïc cho chuùng ta biết tæ leä soá nguyeân töû, soá phaân töû giöõa caùc chaát trong phaûn öùng hoaù hoïc.
II. BÀI TẬP :
Tiết 24 - Bài 17
BÀI LUYỆN TẬP 3
Câu 1: Hiện tượng nào sau đây là hiện tượng vật lí?
Lưu huỳnh cháy tạo ra khí sunfurơ
Cồn để trong lọ bị bay hơi
Than cháy tạo ra khí cacbon đioxit
Đường cháy thành than.
Bắt đầu
Câu 2: Khi đốt nến quá trình nào sau đây có phản ứng hóa học xảy ra?
Nến chảy lỏng thấm vào bấc.
Nến chảy lỏng chuyển thành hơi nến.
Hơi nến cháy trong không khí tạo ra khí cacbon đioxit và hơi nước.
Cả ba quá trình trên.
Bắt đầu
Câu 3: Trong phản ứng hóa học hạt vi mô nào được bảo toàn?
Phân tử
Nguyên tử
Cả hai loại hạt trên được bảo toàn.
Không loại hạt nào được bảo toàn.
Bắt đầu
Câu 4: khẳng định sau gồm hai ý: “Trong phản ứng hóa học, chỉ phân tử biến đổi còn các nguyên tử giữ nguyên, nên tổng khối lượng các chất được bảo toàn”
Ý 1 đúng, ý 2 sai.
Ý 1 sai, ý 2 đúng.
Cả hai ý đều đúng nhưng ý 1 không giải thích cho ý 2.
Cả hai ý đều đúng và ý 1 giải thích cho ý 2.
Cả hai ý đều sai.
Bắt đầu
Bài tập vận dụng
Sơ đồ tượng trưng cho phản ứng giữa khí nitơ (N2) và khí hiđro (H2) tạo ra amoniac (NH3). Hãy cho biết:
a. Tên các chất tham gia và tên chất sản phẩm?
?
Câu 5 (BT 1– tr 60)
- Tên các chất tham gia: Khí nitơ, khí hiđro
- Tên các chất sản phẩm: Amoniac
Sơ đồ tượng trưng cho phản ứng giữa khí nitơ (N2) và khí hiđro (H2) tạo ra amoniac (NH3). Hãy cho biết:
b. Liên kết giữa các nguyên tử thay đổi như thế nào?
Câu 5 (BT 1– tr 60)
- Trước phản ứng: Nguyên tử H liên kết nguyên tử H, nguyên tử N liên kết nguyên tử N
- Sau phản ứng: Nguyên tử H liên kết Nguyên tử N.
Sơ đồ tượng trưng cho phản ứng giữa khí nitơ (N2) và khí hiđro (H2) tạo ra amoniac (NH3). Hãy cho biết:
c. Phân tử nào biến đổi, phân tử nào được tạo ra?
Câu 5 (BT 1– tr 60)
- Phân tử biến đổi: Hiđro và Nitơ.
- Phân tử tạo thành: Amoniac
Sơ đồ tượng trưng cho phản ứng giữa khí nitơ (N2) và khí hiđro (H2) tạo ra amoniac (NH3). Hãy cho biết:
d. Nêu nhận xét về số lượng nguyên tử mỗi nguyên tố trước và sau phản ứng?
Câu 5 (BT 1– tr 60)
Bằng nhau
Sơ đồ tượng trưng cho phản ứng giữa khí nitơ (N2) và khí hiđro (H2) tạo ra amoniac (NH3). Hãy cho biết:
e. Lập phương trình hóa học của phản ứng ở trên
Câu 5 (BT 1– tr 60)
m đá vôi = 280 kg m CaO = 140 kg
m CO2 = 110 kg
a. Công thức về khối lượng
b. % CaCO3 = ?
Biết:
Tìm:
Áp dụng ĐLBTKL ta có:
m CaCO3 = mCaO + mCO2
Giải
b) mCaCO3 = 140 + 110 = 250 kg
% CaCO3 = (250 : 280) . 100
= 89,3 %
Bài tập 3/ tr 61 sgk
PTHH: CaCO3 CaO + CO2
KiẾN THỨC CẦN NHỚ
I. LÍ THUYẾT
- Phân biệt hiện tượng vật lí và hiện tượng hóa học.
- Định luật bảo toàn khối lượng.
II. BÀI TẬP
- Lập phương trình hóa học.
- Vận dụng công thức về khối lượng
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO YÊN LẬP
TRƯỜNG THCS PHÚC KHÁNH
GV: NGUYỄN CAO CƯỜNG
Tiết 24 - Bài 17
BÀI LUYỆN TẬP 3
I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ :
Tiết 24 - Bài 17
BÀI LUYỆN TẬP 3
Câu 1: Thế nào là hiện tượng hóa học?
? L hiện tượng chất bị biến đổi có tạo ra chất khác
I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ :
Tiết 24 - Bài 17
BÀI LUYỆN TẬP 3
Câu 2: Xét các hiện tượng sau, hiện tượng nào là hiện tượng vật lí? Hiện tượng nào là hiện tượng hóa học?
a. Thủy tinh nóng chảy thổi thành bình cầu
b. Hòa tan vôi sống ( CaO) vào nước tạo ra dung dịch nước vôi (Ca(OH)2)
c. Đun nóng đường tạo thành than và nước
d. Cồn để trong lọ không kín bị bay hơi
I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ :
Tiết 24 - Bài 17
BÀI LUYỆN TẬP 3
a. Thủy tinh nóng chảy thổi thành bình cầu
b. Hòa tan vôi sống ( CaO) vào nước tạo ra dung dịch nước vôi (Ca(OH)2)
c. Đun nóng đường tạo thành than và nước
d. Cồn để trong lọ không kín bị bay hơi
X
X
X
X
Bắt đầu
I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ :
Tiết 24 - Bài 17
BÀI LUYỆN TẬP 3
Câu 3: Thế nào là phản ứng hóa học, nu b?n ch?t c?a ph?n ?ng hố h?c?
Phaûn öùng hoaù hoïc laø quaù trình bieán ñoåi chaát naøy thaønh chaát khaùc
? Là chỉ sự thay đổi liên kết giữa các nguyên tử làm cho phân tử này biến đổi thành phân tử khác (chất này biến đổi thành chất khác), còn số nguyên tử của mỗi nguyên tố giữ nguyên trước và sau phản ứng
I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ :
Tiết 24 - Bài 17
BÀI LUYỆN TẬP 3
Câu 4: Phản ứng hóa học xảy ra khi:
a. Các chất phải tiếp xúc với nhau
b. Phải đun nóng đến một nhiệt độ nào đó
c. Có mặt chất xúc tác
d. Cả a+b+c
Câu 5 : Khi cân bằng phương trình hóa học chỉ được thêm:
a. Hệ số b. Chỉ số
c. Hóa trị d. Công thức
Bắt đầu
I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ :
Tiết 24 - Bài 17
BÀI LUYỆN TẬP 3
Câu 6: Phát biểu định luật bảo toàn khối lượng ?
? Trong 1 phản ứng hoá học tổng khối lượng của các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chất tham gia phản ứng
PTTQ: A + B ? C + D
BTTQ: mA + mB = mC + mD
Câu 7: Nêu các bước lập PTHH ?
? Bước 1: Viết sơ đồ phản ứng
Bước 2: Cân bằng số nguyên tử của mỗi nguyên tố
Bước 3: Viết phương trình hoá học
I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ :
Tiết 24 - Bài 17
BÀI LUYỆN TẬP 3
Câu 8: Một PTHH cho chúng ta biết điều gì ?
Phöông trình hoaù hoïc cho chuùng ta biết tæ leä soá nguyeân töû, soá phaân töû giöõa caùc chaát trong phaûn öùng hoaù hoïc.
II. BÀI TẬP :
Tiết 24 - Bài 17
BÀI LUYỆN TẬP 3
Câu 1: Hiện tượng nào sau đây là hiện tượng vật lí?
Lưu huỳnh cháy tạo ra khí sunfurơ
Cồn để trong lọ bị bay hơi
Than cháy tạo ra khí cacbon đioxit
Đường cháy thành than.
Bắt đầu
Câu 2: Khi đốt nến quá trình nào sau đây có phản ứng hóa học xảy ra?
Nến chảy lỏng thấm vào bấc.
Nến chảy lỏng chuyển thành hơi nến.
Hơi nến cháy trong không khí tạo ra khí cacbon đioxit và hơi nước.
Cả ba quá trình trên.
Bắt đầu
Câu 3: Trong phản ứng hóa học hạt vi mô nào được bảo toàn?
Phân tử
Nguyên tử
Cả hai loại hạt trên được bảo toàn.
Không loại hạt nào được bảo toàn.
Bắt đầu
Câu 4: khẳng định sau gồm hai ý: “Trong phản ứng hóa học, chỉ phân tử biến đổi còn các nguyên tử giữ nguyên, nên tổng khối lượng các chất được bảo toàn”
Ý 1 đúng, ý 2 sai.
Ý 1 sai, ý 2 đúng.
Cả hai ý đều đúng nhưng ý 1 không giải thích cho ý 2.
Cả hai ý đều đúng và ý 1 giải thích cho ý 2.
Cả hai ý đều sai.
Bắt đầu
Bài tập vận dụng
Sơ đồ tượng trưng cho phản ứng giữa khí nitơ (N2) và khí hiđro (H2) tạo ra amoniac (NH3). Hãy cho biết:
a. Tên các chất tham gia và tên chất sản phẩm?
?
Câu 5 (BT 1– tr 60)
- Tên các chất tham gia: Khí nitơ, khí hiđro
- Tên các chất sản phẩm: Amoniac
Sơ đồ tượng trưng cho phản ứng giữa khí nitơ (N2) và khí hiđro (H2) tạo ra amoniac (NH3). Hãy cho biết:
b. Liên kết giữa các nguyên tử thay đổi như thế nào?
Câu 5 (BT 1– tr 60)
- Trước phản ứng: Nguyên tử H liên kết nguyên tử H, nguyên tử N liên kết nguyên tử N
- Sau phản ứng: Nguyên tử H liên kết Nguyên tử N.
Sơ đồ tượng trưng cho phản ứng giữa khí nitơ (N2) và khí hiđro (H2) tạo ra amoniac (NH3). Hãy cho biết:
c. Phân tử nào biến đổi, phân tử nào được tạo ra?
Câu 5 (BT 1– tr 60)
- Phân tử biến đổi: Hiđro và Nitơ.
- Phân tử tạo thành: Amoniac
Sơ đồ tượng trưng cho phản ứng giữa khí nitơ (N2) và khí hiđro (H2) tạo ra amoniac (NH3). Hãy cho biết:
d. Nêu nhận xét về số lượng nguyên tử mỗi nguyên tố trước và sau phản ứng?
Câu 5 (BT 1– tr 60)
Bằng nhau
Sơ đồ tượng trưng cho phản ứng giữa khí nitơ (N2) và khí hiđro (H2) tạo ra amoniac (NH3). Hãy cho biết:
e. Lập phương trình hóa học của phản ứng ở trên
Câu 5 (BT 1– tr 60)
m đá vôi = 280 kg m CaO = 140 kg
m CO2 = 110 kg
a. Công thức về khối lượng
b. % CaCO3 = ?
Biết:
Tìm:
Áp dụng ĐLBTKL ta có:
m CaCO3 = mCaO + mCO2
Giải
b) mCaCO3 = 140 + 110 = 250 kg
% CaCO3 = (250 : 280) . 100
= 89,3 %
Bài tập 3/ tr 61 sgk
PTHH: CaCO3 CaO + CO2
KiẾN THỨC CẦN NHỚ
I. LÍ THUYẾT
- Phân biệt hiện tượng vật lí và hiện tượng hóa học.
- Định luật bảo toàn khối lượng.
II. BÀI TẬP
- Lập phương trình hóa học.
- Vận dụng công thức về khối lượng
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Cao Cường
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)