Bài 17. Bài luyện tập 3

Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Thảo trinh | Ngày 23/10/2018 | 26

Chia sẻ tài liệu: Bài 17. Bài luyện tập 3 thuộc Hóa học 8

Nội dung tài liệu:

MÔN HOÁ HỌC 8
CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ
VỀ DỰ GIỜ THĂM LỚP
Nội dung bài học:

I. Kiến thức cần nhớ
II. Bài tập

Tiết 24: BÀI LUYỆN TẬP 3
Trong phản ứng hóa học chỉ có liên kết
giữa các nguyên tử thay đổi làm cho
phân tử này biến đổi thành phân tử khác
mA + m B =

mC + mD
Bước 1: Viết sơ đồ của phản ứng
Bước 2: Cân bằng số nguyên tử
của mỗi nguyên tố
Bước 3:Viết phương trình hóa học
Chất biến đổi có
tạo ra chất khác
Là quá trình biến đổi
từ chất này thành
chất khác
I. Kiến thức cần nhớ :
Tiết 24: BÀI LUYỆN TẬP 3
I. Kiến thức cần nhớ:


.
- Hiện tượng hóa học
- Phản ứng hóa học
- Diễn biến của phản ứng hóa học
- Phương trình hóa học
- Định luật bảo toàn khối lượng
Tiết 24: BÀI LUYỆN TẬP 3
I. Kiến thức cần nhớ:
- Hiện tượng hóa học
- Phản ứng hóa học
- Diễn biến của phản ứng hóa học
- Diễn biến của phản ứng hóa học
- Định luật bảo toàn khối lượng
-Phương trình hóa học
II. Bài tập:
Bài tập 5/ SGK / 58
Biết rằng kim loại Magie Mg tác dụng với axit sunfuric H2 SO4 tạo ra khí Hiđro H2 và chất Magiesunfat MgSO4
a/ Lập phương trình hóa học của phản ứng .
b/ Cho biết tỉ lệ số nguyên tử Mg lần lượt với số phân tử của ba chất khác trong phản ứng .
Đáp án :
a/ Mg + H2 SO4
MgSO4 + H2
b/ Tỉ lệ :
Số nguyên tử Mg : Số phân tử H2SO4 = 1:1
Số nguyên tử Mg : Số phân tử MgSO4 = 1:1
Số nguyên tử Mg : Số phân tử H2 = 1:1
Tiết 24: BÀI LUYỆN TẬP 3
I. Kiến thức cần nhớ:
- Hiện tượng hóa học
- Phản ứng hóa học
- Diễn biến của phản ứng hóa học
- Diễn biến của phản ứng hóa học
- Định luật bảo toàn khối lượng
- Phương trình hóa học
II. Bài tập:
Bài tập 1/SGK/tr.60
- Quan sát sơ đồ tượng trưng phản ứng giữa khí N2 và khí H2 tạo ra amoniac NH3:
H
N
H
N
H
H
H
H
H
* Hãy cho biết:
a. Tên các chất tham gia và sản phẩm của phản ứng?
b. Liên kết giữa các nguyên tử thay đổi như thế nào? Phân tử nào biến đổi, phân tử nào được tạo ra?
c. Số nguyên tử mỗi nguyên tố trước và sau phản ứng bằng bao nhiêu, có giữ nguyên không?
a. Chất tham gia: Nitơ, Hiđro
Chất sản phẩm: Amoniac
b.Trước phản ứng, 2 nguyên tử H liên kết với nhau, 2 nguyên tử N liên kết với nhau. Sau phản ứng cứ 3 nguyên tử H liên kết với 1 nguyên tử N
c. Số nguyên tử của mỗi nguyên tố giữ nguyên trước và sau phản ứng, số nguyên tử H là 6, số nguyên tử N là 2
Tiết 24: BÀI LUYỆN TẬP 3
I. Kiến thức cần nhớ:
- Hiện tượng hóa học
- Phản ứng hóa học
- Diễn biến của phản ứng hóa học
- Diễn biến của phản ứng hóa học
- Định luật bảo toàn khối lượng
- Phương trình hóa học
II. Bài tập:
Bài tập 1/SGK/tr.60
Bài tập 3/SGK/tr.61
Canxi cacbonat (CaCO3) là thành phần chính của đá vôi. Khi nung đá vôi xảy ra phản ứng hóa học sau:
Canxi cacbonat Canxi oxit + Cacbon đioxit
Biết rằng khi nung 280 kg đá vôi tạo ra 140 kg canxi oxit (CaO) và 110 kg khí cacbon đioxit (CO2).

a) Viết công thức về khối lượng của các chất trong phản ứng.


b) Tính tỉ lệ phần trăm về khối lượng Canxi cacbonat chứa trong đá vôi
Giải:
b) Khối lượng của canxi cacbonat đã phản ứng:
mCaCO3 = 140 + 110 = 250 (kg)
Tỉ lệ phần trăm về khối lượng của Canxi cacbonat chứa trong đá vôi:
= 89,29 %
a) Công thức về khối lượng:
Tiết 24: BÀI LUYỆN TẬP 3
I. Kiến thức cần nhớ:
- Hiện tượng hóa học
- Phản ứng hóa học
- Diễn biến của phản ứng hóa học
- Diễn biến của phản ứng hóa học
- Định luật bảo toàn khối lượng
- Phương trình hóa học
II. Bài tập:
Bài tập 1/SGK/tr.60
Bài tập 3/SGK/tr.61
Bài tập 5/SGK/tr.61:
Cho sơ đồ phản ứng sau:
Al + CuSO4 ---> Alx(SO4)y + Cu
a. Xác định chỉ số x và y.
b. Lập phương trình hóa học. Cho biết tỉ lệ số nguyên tử của cặp đơn chất kim loại và tỉ lệ số phân tử của cặp hợp chất.
a. 2Al + 3CuSO4  Al2(SO4)3 + 3Cu
Giải:
b. Số nguyên tử Al : Số nguyên tử Cu = 2 : 3

Số phân tử CuSO4 : Số phân tử Al2(SO4)3 = 3 : 1
Tiết 24: BÀI LUYỆN TẬP 3
I. Kiến thức cần nhớ:
- Hiện tượng hóa học
- Phản ứng hóa học
- Diễn biến của phản ứng hóa học
- Diễn biến của phản ứng hóa học
- Định luật bảo toàn khối lượng
- Phương trình hóa học
II. Bài tập:
Bài tập 1/SGK/tr.60
Bài tập 3/SGK/tr.61
Bài tập :
* Lập phương trình của các phản ứng sau:
a. Al + HCl ---> AlCl3 + H2
b. Na + O2 ---> Na2O
c. Fe + Cl2 ---> FeCl3
d. Al + H2SO4 ---> Al2(SO4)3 + H2
Giải:

a. 2Al + 6HCl  2AlCl3 + 3H2
b. 4Na + O2  2 Na2O
c. 2Fe + 3Cl2  2 FeCl3
d. 2Al + 3H2SO4  Al2(SO4)3 + 3H2
Bài tập 5/SGK/tr.61:
Tiết 24: BÀI LUYỆN TẬP 3
I. Kiến thức cần nhớ:
- Hiện tượng hóa học
- Phản ứng hóa học
- Diễn biến của phản ứng hóa học
- Diễn biến của phản ứng hóa học
- Định luật bảo toàn khối lượng
- Phương trình hóa học
II. Bài tập:
* BÀI HỌC KINH NGHIỆM:
- Nhận biết hiện tượng hoá học: khi thấy có chất mới sinh ra.
- Tính khối lượng 1 chất khí biết khối lượng các chất khác trong phản ứng: dựa vào định luật bảo toàn khối lượng.
- Lập phương trình hoá học: chọn hệ số để cân bằng số nguyên tử của mỗi nguyên tố ở 2 vế.
HƯỚNG DẪN HỌC SINH TỰ HỌC
Đối với bài học ở tiết học này
Xem lại phần nội dung kiến thức cần nhớ
+ Làm hoàn chỉnh các bài tập 1 5 trang 61.
+ Làm bài tập 17.1 17.9 sách bài tập trang 20- 21.
- Đối với bài học ở tiết học tiếp theo
* Ôn lại kiến thức chương II
+ Hiện tượng vật lý ,hiện tượng hóa học
Định nghĩa và diễn biến của phản ứng hóa học
+ Áp dụng tính theo định luật bảo toàn khối lượng.
+ Lập phương trình hóa học
* Lưu ý các dạng bài tập đã luyện tập tiết sau kiểm tra 1 tiết.
Cảm ơn quý thầy cô giáo về dự giờ thăm lớp.
Chúc các em học giỏi!
Tiết 24: BÀI LUYỆN TẬP 3
I. Kiến thức cần nhớ :
II. Bài tập
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Thị Thảo trinh
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)