Bài 17. Bài luyện tập 3
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Lợi |
Ngày 23/10/2018 |
33
Chia sẻ tài liệu: Bài 17. Bài luyện tập 3 thuộc Hóa học 8
Nội dung tài liệu:
Kính chào quý thầy cô giáo
đến dự giờ
HÓA HỌC
Lớp 8B
Giáo viên: Nguyễn Thị Lợi
Kiểm tra bài cũ
Hoàn thành các phương trình hóa học sau và xác định tỷ lệ giữa các chất trong phương trình:
a. Al + Cl2 AlCl3
b. FeO + HCl FeCl2 + H2O
Đáp án
a. 2Al + 3Cl2 2AlCl3
Tỷ lệ: Al : Cl2 : AlCl3 = 2 : 3 : 2
b. FeO + 2HCl FeCl2 + H2O
Tỷ lệ: FeO : HCl : FeCl2 : H2O = 1 : 2 : 1: 1
KIỂM TRA BÀI CŨ
-Mỗi đội sẽ chọn cho mình 1 con số. Ẩn chứa bên trong các con số là các câu hỏi. Các em sẽ phải trả lời câu hỏi để ghi điểm.
- Thời gian suy nghĩ để đưa ra đáp án là 15 giây. Nếu không có đáp án hoặc đáp án sai thì đội kia có quyền trả lời và ghi điểm.
- Đội nào nhiều điểm hơn đội đó thắng
TRÒ CHƠI: CON SỐ BÍ ẨN
PTHH
biễu diễn ngắn gọn
PƯHH
PHẢN ỨNG
HÓA HỌC
Câu 1:(5đ) Hiện tượng nào sau đây là hiện tượng hóa học?
Cồn để trong lọ không kín bị bay hơi.
Lưu huỳnh cháy tạo ra khí sunfurơ
Hòa tan đường và nước cốt chanh vào nước được nước đường.
Nêm thức ăn bằng bột ngọt và muối.
Gói 1: Gồm 2 câu hỏi
Câu 2:(5đ) Thế nào là phản ứng hóa học?
2. Phản ứng hóa học là quá trình làm biến đổi chất này thành chất khác.
Lưu huỳnh cháy tạo ra khí sunfurơ
Câu 1:(5đ) Cho biết phương trình về khối lượng của phản ứng A + B C + D
Gói 2 gồm 2 câu hỏi
1. mA + mB = mC + mD
Câu 2:(5đ) Phát biểu định luật bảo toàn khối lượng:
2. Trong một phản ứng hóa học, tổng khối lượng các sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chất tham gia phản ứng.
Câu 1:(5đ) Điền từ thích hợp vào chổ trống để hoàn thành câu sau:
Trong phản ứng hóa học chỉ có ...(1)........ giữa các nguyên tử thay đổi làm cho .......(2)..... này biến đổi thành ......(3)...... khác.
liên kết
Phân tử
Phân tử
Gói 3 gồm 2 câu hỏi
Câu 2:(5đ) Các bước lập phương trình hóa học ?
2. Các bước lập phương trình hóa học.
B1: Viết sơ đồ phản ứng
B2: Cân bằng số nguyên tử mỗi nguyên tố
B3: Viết phương trình hóa học
Câu 1:(5đ) Điền từ thích hợp vào chổ trống ?
Gói 4 gồm 2 câu hỏi
Câu 2:(5đ) Ý nghĩa của phương trình hóa học ?
1 . ......................... biểu diễn ngắn gọn phản ứng hóa học.
2. Phương trình hóa học cho biết : Tỷ lệ giữa các chất và các cặp chất trong phản ứng.
Phương trình hóa học
Sơ đồ tượng trưng cho phản ứng giữa khí nitơ (N2) và khí hiđro ( H2) tạo ra amoniac( NH3). Hãy cho biết:
a, Tên các chất tham gia và sản phẩm của phản ứng?
b, Liên kết giữa các nguyên tử thay đổi như thế nào?
c, Phân tử nào bị biến đổi, phân tử nào được tạo ra?
d, Số nguyên tử của mỗi nguyên tố trước và sau phản ứng có bằng nhau không?
(BT 1– tr 60)
Bài tập 2:
Thêm chữ số thích hợp vào chỗ trốngđể được phương trình hoá học đúng
a.. Cu + O2 ...CuO
b. 2Fe(OH)3 Fe2O3 + ..H2O
c. Zn + ..HCl ZnCl2 + H2
d. MgO + ..HNO3 Mg(NO3)2 + H2O
Bài tập 2:
Đáp án
2 Cu + O2 2 CuO
2Fe(OH)3 Fe2O3 + 3 H2O
Zn + 2 HCl ZnCl2 + H2
MgO + 2 HNO3 Mg(NO3)2 + H2
Trong các hiện tượng dưới đây hiện tượng nào đã xảy ra phản ứng hóa học?
a, Lên men cơm thành rượu.
b, Chưng cất thu đươc rượu từ hỗn hợp rượu và bã hèm.
c, Áo quần ướt được phơi khô.
d, Cơm bị khê khi đun quá lửa.
Bài tập 3:
Lên men cơm thành rượu.
Cơm bị khê khi đun quá lửa
Bài tập 4
Canxi cacbonat (CaCO3) là thành phần chính của đá vôi.
Khi nung đá vôi xảy ra phản ứng hóa học sau:
Canxi cacbonat Canxi oxit + Cacbon đioxit.
Khi nung 280 kg đá vôi tạo ra 140 kg canxi oxit và 110 kg cacbon đioxit.
a, Viết công thức về khối lượng của các chất trong phản ứng
b, Tính tỷ lệ % về khối lượng canxi cacbonat có trong đá vôi?
m CaCO3 = mCaO + mCO2
Giải
m CaCO3 = 140 + 110 = 250 kg
% CaCO3 = ( 250 . 100% ) : 280 = 89,3 %
Về nhà
*Làm bài tập 2,4,5 SGK tr60,61
*Ôn tập kiến thức sau :
- Hiện tượng vật lí, hiện tượng hóa học
- Phản ứng hóa học, diễn biến của phản ứng hóa học
- Định luật bảo toàn khối lượng.
- Cách lập PTHH
- Các dạng bài toán áp dụng định luật bảo toàn khối lượng.
*Tiết sau kiểm tra 1 tiết
đến dự giờ
HÓA HỌC
Lớp 8B
Giáo viên: Nguyễn Thị Lợi
Kiểm tra bài cũ
Hoàn thành các phương trình hóa học sau và xác định tỷ lệ giữa các chất trong phương trình:
a. Al + Cl2 AlCl3
b. FeO + HCl FeCl2 + H2O
Đáp án
a. 2Al + 3Cl2 2AlCl3
Tỷ lệ: Al : Cl2 : AlCl3 = 2 : 3 : 2
b. FeO + 2HCl FeCl2 + H2O
Tỷ lệ: FeO : HCl : FeCl2 : H2O = 1 : 2 : 1: 1
KIỂM TRA BÀI CŨ
-Mỗi đội sẽ chọn cho mình 1 con số. Ẩn chứa bên trong các con số là các câu hỏi. Các em sẽ phải trả lời câu hỏi để ghi điểm.
- Thời gian suy nghĩ để đưa ra đáp án là 15 giây. Nếu không có đáp án hoặc đáp án sai thì đội kia có quyền trả lời và ghi điểm.
- Đội nào nhiều điểm hơn đội đó thắng
TRÒ CHƠI: CON SỐ BÍ ẨN
PTHH
biễu diễn ngắn gọn
PƯHH
PHẢN ỨNG
HÓA HỌC
Câu 1:(5đ) Hiện tượng nào sau đây là hiện tượng hóa học?
Cồn để trong lọ không kín bị bay hơi.
Lưu huỳnh cháy tạo ra khí sunfurơ
Hòa tan đường và nước cốt chanh vào nước được nước đường.
Nêm thức ăn bằng bột ngọt và muối.
Gói 1: Gồm 2 câu hỏi
Câu 2:(5đ) Thế nào là phản ứng hóa học?
2. Phản ứng hóa học là quá trình làm biến đổi chất này thành chất khác.
Lưu huỳnh cháy tạo ra khí sunfurơ
Câu 1:(5đ) Cho biết phương trình về khối lượng của phản ứng A + B C + D
Gói 2 gồm 2 câu hỏi
1. mA + mB = mC + mD
Câu 2:(5đ) Phát biểu định luật bảo toàn khối lượng:
2. Trong một phản ứng hóa học, tổng khối lượng các sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chất tham gia phản ứng.
Câu 1:(5đ) Điền từ thích hợp vào chổ trống để hoàn thành câu sau:
Trong phản ứng hóa học chỉ có ...(1)........ giữa các nguyên tử thay đổi làm cho .......(2)..... này biến đổi thành ......(3)...... khác.
liên kết
Phân tử
Phân tử
Gói 3 gồm 2 câu hỏi
Câu 2:(5đ) Các bước lập phương trình hóa học ?
2. Các bước lập phương trình hóa học.
B1: Viết sơ đồ phản ứng
B2: Cân bằng số nguyên tử mỗi nguyên tố
B3: Viết phương trình hóa học
Câu 1:(5đ) Điền từ thích hợp vào chổ trống ?
Gói 4 gồm 2 câu hỏi
Câu 2:(5đ) Ý nghĩa của phương trình hóa học ?
1 . ......................... biểu diễn ngắn gọn phản ứng hóa học.
2. Phương trình hóa học cho biết : Tỷ lệ giữa các chất và các cặp chất trong phản ứng.
Phương trình hóa học
Sơ đồ tượng trưng cho phản ứng giữa khí nitơ (N2) và khí hiđro ( H2) tạo ra amoniac( NH3). Hãy cho biết:
a, Tên các chất tham gia và sản phẩm của phản ứng?
b, Liên kết giữa các nguyên tử thay đổi như thế nào?
c, Phân tử nào bị biến đổi, phân tử nào được tạo ra?
d, Số nguyên tử của mỗi nguyên tố trước và sau phản ứng có bằng nhau không?
(BT 1– tr 60)
Bài tập 2:
Thêm chữ số thích hợp vào chỗ trốngđể được phương trình hoá học đúng
a.. Cu + O2 ...CuO
b. 2Fe(OH)3 Fe2O3 + ..H2O
c. Zn + ..HCl ZnCl2 + H2
d. MgO + ..HNO3 Mg(NO3)2 + H2O
Bài tập 2:
Đáp án
2 Cu + O2 2 CuO
2Fe(OH)3 Fe2O3 + 3 H2O
Zn + 2 HCl ZnCl2 + H2
MgO + 2 HNO3 Mg(NO3)2 + H2
Trong các hiện tượng dưới đây hiện tượng nào đã xảy ra phản ứng hóa học?
a, Lên men cơm thành rượu.
b, Chưng cất thu đươc rượu từ hỗn hợp rượu và bã hèm.
c, Áo quần ướt được phơi khô.
d, Cơm bị khê khi đun quá lửa.
Bài tập 3:
Lên men cơm thành rượu.
Cơm bị khê khi đun quá lửa
Bài tập 4
Canxi cacbonat (CaCO3) là thành phần chính của đá vôi.
Khi nung đá vôi xảy ra phản ứng hóa học sau:
Canxi cacbonat Canxi oxit + Cacbon đioxit.
Khi nung 280 kg đá vôi tạo ra 140 kg canxi oxit và 110 kg cacbon đioxit.
a, Viết công thức về khối lượng của các chất trong phản ứng
b, Tính tỷ lệ % về khối lượng canxi cacbonat có trong đá vôi?
m CaCO3 = mCaO + mCO2
Giải
m CaCO3 = 140 + 110 = 250 kg
% CaCO3 = ( 250 . 100% ) : 280 = 89,3 %
Về nhà
*Làm bài tập 2,4,5 SGK tr60,61
*Ôn tập kiến thức sau :
- Hiện tượng vật lí, hiện tượng hóa học
- Phản ứng hóa học, diễn biến của phản ứng hóa học
- Định luật bảo toàn khối lượng.
- Cách lập PTHH
- Các dạng bài toán áp dụng định luật bảo toàn khối lượng.
*Tiết sau kiểm tra 1 tiết
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Lợi
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)