Bài 17. Bài luyện tập 3
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Thanh Thủy |
Ngày 23/10/2018 |
31
Chia sẻ tài liệu: Bài 17. Bài luyện tập 3 thuộc Hóa học 8
Nội dung tài liệu:
GV: NGUYỄN THỊ THANH THỦY
LỚP: 8A1
môn hóa học 8
PHÒNG GD - ĐT AN NHƠN
TRƯỜNG THCS NHƠN THỌ
CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ VÀ CÁC EM HỌC SINH
Bài: 17-Tiết: 24
BÀI LUYỆN TẬP 3
Bài 17: BÀI LUYỆN TẬP 3
I / Kiến thức cần nhớ :
Nội dung
Bài 17: BÀI LUYỆN TẬP 3
I / Kiến thức cần nhớ :
II/ Bài tập :
Bài tập 1:
Bài 17: BÀI LUYỆN TẬP 3
Bài tập 1 : Cho biết sơ đồ tượng trưng cho phản ứng giữa khí Nitơ N2 và khí Hiđrô H2 tạo ra amoniac NH3 :
Hãy chọn các từ và cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống trong các câu sau đây để mô tả phản ứng này:
Phản ứng giữa 2 chất khí Hidro và Nitơ xảy ra trong điều kiện phải ….. và có bột sắt làm ….. Phản ứng xảy ra theo tỉ lệ ….. tác dụng với ….. sản phẩm tạo thành là ….. Số n.tử Nitơ và Hiđrô trước và sau phản ứng ….. và bằng ….., ….. Bản chất của phản ứng là ….. các liên kết giữa ….. và ….. để tạo thành các liên kết …..
( 1 phân tử N2; H – H; không thay đổi; đun nóng; 3 phân tử H2; sự phá vỡ; 2N ;
N ≡ N; chất xúc tác; 2 phân tử NH3; 6H ; H N H
H )
N
H
N
N
H
H
H
H
H
H
H
H
H
H
H
N
Fe
t0
Bài 17: BÀI LUYỆN TẬP 3
( 1 phân tử N2; H – H; không thay đổi; đun nóng; 3 phân tử H2; sự phá vỡ; 2N ; N ≡ N; chất xúc tác; 2 phân tử NH3 ; 6H ; H N H
H )
Hãy chọn các từ và cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống trong các câu sau đây để mô tả phản ứng này:
Phản ứng giữa 2 chất khí Hidro và Nitơ xảy ra trong điều kiện phải
…..……....và có bột sắt làm ……………... Phản ứng xảy ra theo tỉ lệ………………..tác dụng với ……………… sản phẩm tạo thành là …………………Số n.tử Nitơ và Hiđrô trước và sau phản ứng ……………………và bằng ….……. Bản chất của phản ứng là …………… các liên kết giữa…………và ………… để tạo thành các liên kết…………
N
H
N
N
H
H
H
H
H
H
H
H
H
H
H
N
Fe
t0
đun nóng
chất xúc tác
1 phân tử N2
3 phân tử H2
2 phân tử NH3
không thay đổi
2N , 6H
sự phá vỡ
N ≡ N
H – H
Bài tập 2: Khi chiên mỡ có sự biến đổi chất như sau: trước hết một phần mỡ bị chảy lỏng, nếu tiếp tục đun quá lửa mỡ sẽ bị khét. Câu khẳng định nào sau đây đúng?
Tất cả các quá trình trên đều là hiện tượng vật lí.
Tất cả các quá trình trên đều là hiện tượng hóa học.
Quá trình thứ nhất là hiện tượng vật lí, quá trình thứ hai là hiện tượng hóa học.
Quá trình thứ nhất là hiện tượng hóa học, quá trình thứ hai là hiện tượng vật lí.
Bài tập 3: Đánh dấu X vào ô có nội dung đúng hoặc sai cho các câu sau đây:
X
X
Bài 17: BÀI LUYỆN TẬP 3
I / Kiến thức cần nhớ :
II/ Bài tập :
Bài tập 4 :Canxicacbonat (CaCO3) là thành phần chính của đá vôi. Khi nung đá vôi xảy ra phản ứng hoá học sau:
Canxicacbonat Canxioxit +Cacbonđioxit.
Biết rằng khi nung 280 kg đá vôi tạo ra 140 kg Canxioxit CaO (vôi sống) và 110 kg Cacbonđioxit CO2.
a) Lập phương trình hoá học của phản ứng trên.
b) Viết công thức về khối lượng của các chất trong phản ứng.
c) Tính khối lượng Canxicacbonat (CaCO3) đã phản ứng.
d) Tính tỉ lệ phần trăm về khối lượng canxicacbonat chứa trong đá vôi.
a/ Phương trình hoá học:
CaCO3 CaO + CO2
b/ Công thức về khối lượng:
CaCO3 CaO CO2
c/ Khối lượng CaCO3 đã phản ứng:
140 + 110 = 250 ( kg )
d/ Tỉ lệ phần trăm về khối lượng CaCO3 chứa trong đá vôi:
HOẠT ĐỘNG NHÓM Bài tập 4
=
+
Tóm tắt :
Biết : mđá vôi = 280 kg
mCaO = 140 kg
CO2 = 110 kg
Hỏi:
a) Phương trình hoá học ?
b) Công thức về khối lượng ?
c) CaCO3 ?
d) CaCO3 ?
m
m
t0
% m
Bài tập 5: Lập phương trình hoá học dựa vào phương trình chữ sau đây và cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử của các chất trong phản ứng :
Sắt + Khí Clo Sắt(III)Clorua.
2 Fe + 3 Cl2 2 FeCl3
Tỉ lệ :
Số nguyên tử Fe : số phân tử Cl2 : số phân tử FeCl3 = 2 : 3 : 2
Bariclorua + KaliSunfat BariSunfat + Kaliclorua
BaCl2 + K2SO4 BaSO4 + 2KCl
Tỉ lệ :
Số phân tử BaCl2:số phân tử K2SO4:số phân tử BaSO4:số phân tử KCl
= 1 : 1 : 1 : 2
t0
t0
Bài 17: BÀI LUYỆN TẬP 3
I / Kiến thức cần nhớ :
1- Hiện tượng vật lý - Hiện tượng hóa học:
2/ Phản ứng hóa học
3/ Định luật bảo toàn khối lượng:
4/ Các bước lập phương trình hoá học:
II/ Bài tập :
Bài tập 1:
Bài tập 2:
Bài tập 3:
Bài tập 4:
Bài tập 5;
trò chơi: giải ô chữ
Từ khóa gồm 11 chữ cái:
K
NaCl
O2
HCl
Cu
NaOH
H2O
HgO
H2
H2
H2O
1) H2+O2 ………
2) Zn+HCl ZnCl2+…..
3) .....+O2 K2O
4)...... Hg+O2
5) Na2O+H2O .......
6) Fe2O3+.... FeCl3+H2O
7) BaCl2+Na2SO4 BaSO4+.…
8) Mg+CuSO4 ….+MgSO4
9) Al+…… Al2O3
H
O
A
?
M
?
I
U
D
Em hãy tìm một công thức hóa học của chất thích hợp điền vào chỗ dấu … của các sơ đồ phản ứng trên. Sau đó, viết các chữ tương ứng với các kết quả tìm được vào các ô của hàng trên cùng của bài, các em sẽ tìm được một từ đề cập đến món quà tinh thần vô giá mà các em tri ân quý thầy cô giáo-những người đã dành cả cuộc đời cho sự nghiệp trồng người!
Cách thực hiện
trò chơi: giải ô chữ
Từ khóa gồm 11 chữ cái:
H
O
A
I
?
M
M
U
?
I
D
K
NaCl
O2
HCl
Cu
NaOH
H2O
HgO
H2
H2
H2O
H
A
?
M
?
I
U
D
1) H2+O2 H2O
2) Zn+HCl ZnCl2+H2
3) K+O2 K2O
4) HgO Hg+O2
5) Na2O+H2O NaOH
6) Fe2O3+HCl FeCl3+H2O
7) BaCl2+Na2SO4 BaSO4+NaCl
8) Mg+CuSO4 Cu+MgSO4
9) Al+O2 Al2O3
O
Vật dụng làm bằng sắt để lâu trong không khí bị gỉ
Bài tập về nhà: Bài 2, 4, 5 trang 60, 61
sách giáo khoa.
* Hướng dẫn bài tập 5/SGK:
a. Xác định các chỉ số x, y : Dựa vào quy tắc hóa trị: III.x = II.y => rút ra x và y
( Có thể vận duïng sô ñoà cheùo tìm cho nhanh: x = 2, y = 3 )
- Chuẩn bị: Giờ sau kiểm tra 1 tiết
CHÂN THÀNH CẢM ƠN QUÝ THẦY CÔ VÀ CÁC EM HỌC SINH!
trò chơi: giải ô chữ
Từ khóa gồm 11 chữ cái:
K
NaCl
O2
HCl
Cu
NaOH
H2O
HgO
H2
H2
H2O
H
A
?
M
?
I
U
D
1) H2+O2 ………….
2) Zn+HCl ZnCl2+…..
3)…….+ O2 K2O
4)………… Hg + O2
5) Na2O+H2O ..…….
6) Fe2O3+HCl FeCl3+ …………
7) BaCl2+Na2SO4 BaSO4+ …..
8) Mg+CuSO4 ……. + MgSO4
9) Al + ……………. Al2O3
O
LỚP: 8A1
môn hóa học 8
PHÒNG GD - ĐT AN NHƠN
TRƯỜNG THCS NHƠN THỌ
CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ VÀ CÁC EM HỌC SINH
Bài: 17-Tiết: 24
BÀI LUYỆN TẬP 3
Bài 17: BÀI LUYỆN TẬP 3
I / Kiến thức cần nhớ :
Nội dung
Bài 17: BÀI LUYỆN TẬP 3
I / Kiến thức cần nhớ :
II/ Bài tập :
Bài tập 1:
Bài 17: BÀI LUYỆN TẬP 3
Bài tập 1 : Cho biết sơ đồ tượng trưng cho phản ứng giữa khí Nitơ N2 và khí Hiđrô H2 tạo ra amoniac NH3 :
Hãy chọn các từ và cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống trong các câu sau đây để mô tả phản ứng này:
Phản ứng giữa 2 chất khí Hidro và Nitơ xảy ra trong điều kiện phải ….. và có bột sắt làm ….. Phản ứng xảy ra theo tỉ lệ ….. tác dụng với ….. sản phẩm tạo thành là ….. Số n.tử Nitơ và Hiđrô trước và sau phản ứng ….. và bằng ….., ….. Bản chất của phản ứng là ….. các liên kết giữa ….. và ….. để tạo thành các liên kết …..
( 1 phân tử N2; H – H; không thay đổi; đun nóng; 3 phân tử H2; sự phá vỡ; 2N ;
N ≡ N; chất xúc tác; 2 phân tử NH3; 6H ; H N H
H )
N
H
N
N
H
H
H
H
H
H
H
H
H
H
H
N
Fe
t0
Bài 17: BÀI LUYỆN TẬP 3
( 1 phân tử N2; H – H; không thay đổi; đun nóng; 3 phân tử H2; sự phá vỡ; 2N ; N ≡ N; chất xúc tác; 2 phân tử NH3 ; 6H ; H N H
H )
Hãy chọn các từ và cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống trong các câu sau đây để mô tả phản ứng này:
Phản ứng giữa 2 chất khí Hidro và Nitơ xảy ra trong điều kiện phải
…..……....và có bột sắt làm ……………... Phản ứng xảy ra theo tỉ lệ………………..tác dụng với ……………… sản phẩm tạo thành là …………………Số n.tử Nitơ và Hiđrô trước và sau phản ứng ……………………và bằng ….……. Bản chất của phản ứng là …………… các liên kết giữa…………và ………… để tạo thành các liên kết…………
N
H
N
N
H
H
H
H
H
H
H
H
H
H
H
N
Fe
t0
đun nóng
chất xúc tác
1 phân tử N2
3 phân tử H2
2 phân tử NH3
không thay đổi
2N , 6H
sự phá vỡ
N ≡ N
H – H
Bài tập 2: Khi chiên mỡ có sự biến đổi chất như sau: trước hết một phần mỡ bị chảy lỏng, nếu tiếp tục đun quá lửa mỡ sẽ bị khét. Câu khẳng định nào sau đây đúng?
Tất cả các quá trình trên đều là hiện tượng vật lí.
Tất cả các quá trình trên đều là hiện tượng hóa học.
Quá trình thứ nhất là hiện tượng vật lí, quá trình thứ hai là hiện tượng hóa học.
Quá trình thứ nhất là hiện tượng hóa học, quá trình thứ hai là hiện tượng vật lí.
Bài tập 3: Đánh dấu X vào ô có nội dung đúng hoặc sai cho các câu sau đây:
X
X
Bài 17: BÀI LUYỆN TẬP 3
I / Kiến thức cần nhớ :
II/ Bài tập :
Bài tập 4 :Canxicacbonat (CaCO3) là thành phần chính của đá vôi. Khi nung đá vôi xảy ra phản ứng hoá học sau:
Canxicacbonat Canxioxit +Cacbonđioxit.
Biết rằng khi nung 280 kg đá vôi tạo ra 140 kg Canxioxit CaO (vôi sống) và 110 kg Cacbonđioxit CO2.
a) Lập phương trình hoá học của phản ứng trên.
b) Viết công thức về khối lượng của các chất trong phản ứng.
c) Tính khối lượng Canxicacbonat (CaCO3) đã phản ứng.
d) Tính tỉ lệ phần trăm về khối lượng canxicacbonat chứa trong đá vôi.
a/ Phương trình hoá học:
CaCO3 CaO + CO2
b/ Công thức về khối lượng:
CaCO3 CaO CO2
c/ Khối lượng CaCO3 đã phản ứng:
140 + 110 = 250 ( kg )
d/ Tỉ lệ phần trăm về khối lượng CaCO3 chứa trong đá vôi:
HOẠT ĐỘNG NHÓM Bài tập 4
=
+
Tóm tắt :
Biết : mđá vôi = 280 kg
mCaO = 140 kg
CO2 = 110 kg
Hỏi:
a) Phương trình hoá học ?
b) Công thức về khối lượng ?
c) CaCO3 ?
d) CaCO3 ?
m
m
t0
% m
Bài tập 5: Lập phương trình hoá học dựa vào phương trình chữ sau đây và cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử của các chất trong phản ứng :
Sắt + Khí Clo Sắt(III)Clorua.
2 Fe + 3 Cl2 2 FeCl3
Tỉ lệ :
Số nguyên tử Fe : số phân tử Cl2 : số phân tử FeCl3 = 2 : 3 : 2
Bariclorua + KaliSunfat BariSunfat + Kaliclorua
BaCl2 + K2SO4 BaSO4 + 2KCl
Tỉ lệ :
Số phân tử BaCl2:số phân tử K2SO4:số phân tử BaSO4:số phân tử KCl
= 1 : 1 : 1 : 2
t0
t0
Bài 17: BÀI LUYỆN TẬP 3
I / Kiến thức cần nhớ :
1- Hiện tượng vật lý - Hiện tượng hóa học:
2/ Phản ứng hóa học
3/ Định luật bảo toàn khối lượng:
4/ Các bước lập phương trình hoá học:
II/ Bài tập :
Bài tập 1:
Bài tập 2:
Bài tập 3:
Bài tập 4:
Bài tập 5;
trò chơi: giải ô chữ
Từ khóa gồm 11 chữ cái:
K
NaCl
O2
HCl
Cu
NaOH
H2O
HgO
H2
H2
H2O
1) H2+O2 ………
2) Zn+HCl ZnCl2+…..
3) .....+O2 K2O
4)...... Hg+O2
5) Na2O+H2O .......
6) Fe2O3+.... FeCl3+H2O
7) BaCl2+Na2SO4 BaSO4+.…
8) Mg+CuSO4 ….+MgSO4
9) Al+…… Al2O3
H
O
A
?
M
?
I
U
D
Em hãy tìm một công thức hóa học của chất thích hợp điền vào chỗ dấu … của các sơ đồ phản ứng trên. Sau đó, viết các chữ tương ứng với các kết quả tìm được vào các ô của hàng trên cùng của bài, các em sẽ tìm được một từ đề cập đến món quà tinh thần vô giá mà các em tri ân quý thầy cô giáo-những người đã dành cả cuộc đời cho sự nghiệp trồng người!
Cách thực hiện
trò chơi: giải ô chữ
Từ khóa gồm 11 chữ cái:
H
O
A
I
?
M
M
U
?
I
D
K
NaCl
O2
HCl
Cu
NaOH
H2O
HgO
H2
H2
H2O
H
A
?
M
?
I
U
D
1) H2+O2 H2O
2) Zn+HCl ZnCl2+H2
3) K+O2 K2O
4) HgO Hg+O2
5) Na2O+H2O NaOH
6) Fe2O3+HCl FeCl3+H2O
7) BaCl2+Na2SO4 BaSO4+NaCl
8) Mg+CuSO4 Cu+MgSO4
9) Al+O2 Al2O3
O
Vật dụng làm bằng sắt để lâu trong không khí bị gỉ
Bài tập về nhà: Bài 2, 4, 5 trang 60, 61
sách giáo khoa.
* Hướng dẫn bài tập 5/SGK:
a. Xác định các chỉ số x, y : Dựa vào quy tắc hóa trị: III.x = II.y => rút ra x và y
( Có thể vận duïng sô ñoà cheùo tìm cho nhanh: x = 2, y = 3 )
- Chuẩn bị: Giờ sau kiểm tra 1 tiết
CHÂN THÀNH CẢM ƠN QUÝ THẦY CÔ VÀ CÁC EM HỌC SINH!
trò chơi: giải ô chữ
Từ khóa gồm 11 chữ cái:
K
NaCl
O2
HCl
Cu
NaOH
H2O
HgO
H2
H2
H2O
H
A
?
M
?
I
U
D
1) H2+O2 ………….
2) Zn+HCl ZnCl2+…..
3)…….+ O2 K2O
4)………… Hg + O2
5) Na2O+H2O ..…….
6) Fe2O3+HCl FeCl3+ …………
7) BaCl2+Na2SO4 BaSO4+ …..
8) Mg+CuSO4 ……. + MgSO4
9) Al + ……………. Al2O3
O
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Thanh Thủy
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)