Bài 17. Bài luyện tập 3
Chia sẻ bởi Đinh Thị Lệ Hoa |
Ngày 23/10/2018 |
20
Chia sẻ tài liệu: Bài 17. Bài luyện tập 3 thuộc Hóa học 8
Nội dung tài liệu:
CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ GIÁO
DỰ GIỜ THĂM LỚP
Tiết 24: Bài 17:
BÀI LUYỆN TẬP 3
I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ:
II. BÀI TẬP:
PƯHH là quá trình biến đổi chất này thành chất khác.
Tiết 24: Bài 17:
BÀI LUYỆN TẬP 3
I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ:
1. Phản ứng hóa học:
2. Phương trình hóa học:
- PTHH là cách biểu diễn PƯHH;
- PTHH cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử các chất trong một PƯHH.
3. Định luật bảo toàn khối lượng:
(sgk/59)
PTHH: A + B C + D
CTKL: mA + mB = mC + mD
N
H
H
H
H
H
H
N
H
H
H
H
N
N
H
H
II. BÀI TẬP:
Sơ đồ tượng trưng cho phản ứng giữa khí nitơ và khí hidro tạo ra khí amoniac (NH3):
Bt1/tr.60/sgk
Hãy cho biết:
a) Tên các chất tham gia và sản phẩm của phản ứng.
b) Liên kết giữa các nguyên tử thay đổi như thế nào? Phân tử nào biến đổi, phân tử nào được tạo ra?
c) Số nguyên tử mỗi nguyên tố trước và sau phản ứng bằng bao nhiêu, có giữ nguyên không?
Hãy theo dõi sơ đồ diễn biến của p/ư sau:
Dạng 1: Bài tập củng cố lí thuyết.
Dạng 1: Bài tập củng cố lí thuyết.
Trong một phản ứng hóa học, các chất phản ứng và các sản phẩm chứa cùng:
A. Số nguyên tử trong mỗi chất.
B. Số nguyên tử của mỗi nguyên tố.
C. Số phân tử của mỗi chất.
Bt 17.2 / tr.23/sbt
Trong phản ứng hóa học, chỉ phân tử biến đổi còn các nguyên tử giữ nguyên, nên tổng khối lượng các chất được bảo toàn.
Hãy chọn phương án đúng trong các phương án sau:
A. Ý 1 đúng, ý 2 sai.
B. Ý 1 sai, ý 2 đúng.
C. Cả 2 ý đều đúng nhưng ý 1 không giải thích cho ý 2.
D. Cả 2 ý đều đúng và ý 1 giải thích cho ý 2.
Bt 2 / tr.60-61/sgk
Bt 17.5 / tr.23/sbt:
Cho sơ đồ của các phản ứng sau:
a) K + O2 ---> K2O
b) Al + CuCl2 ---> AlCl3 + Cu
Lập PTHH của mỗi phản ứng và cho biết tỉ lệ về số nguyên tử, số phân tử của hai cặp chất trong phản ứng.
2
4
3
2
2
3
Tỉ lệ về số nguyên tử số phân tử của hai cặp chất trong mỗi phản ứng: (HS làm)
HS làm tiếp 17.5.c) ở nhà.
Phương trình hóa học:
Bt 17.8 / tr.24/sbt:
Hãy chọn hệ số và CTHH thích hợp điền vào những chỗ có dấu chấm hỏi trong các PTHH:
a) CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 +
b) + AgNO3 → Al(NO3)3 + 3 Ag
c) HCl + CaCO3 → CaCl2 + H2O +
H2O
Al
3
2
CO2
?
?
?
?
?
Bt 17.9 / tr.24/sbt:
Cho sơ đồ phản ứng:
Fe(OH)y + H2SO4 ---> Fex(SO4)y + H2O
a) Hãy biện luận để thay x, y (x ≠ y) bằng các chỉ số thích hợp rồi lập PTHH của phản ứng.
HS làm tiếp 17.9b) ở nhà.
Fe(OH)y + H2SO4 ---> Fex(SO4)y + H2O
x
y
y
2
II
III
3
3
3
2
6
Dạng 2: Bài tập áp dụng ĐLBTKL
a) Biết rằng, khí hidro dễ tác dụng với chì (IV) oxit PbO2, chiếm lấy oxi của chất này để tạo ra nước.
Viết PTHH của phản ứng và tên chất mới sinh ra.
b) Biết rằng, 3 g khí hidro tác dụng vừa đủ 179,25 g PbO2 , tạo ra 27 g nước. Tính khối lượng chất mới sinh ra.
b) CTKL: mH2 + mPbO2 = mH2O + mPb
a) Viết PTHH của phản ứng và tên chất mới sinh ra.
H2 + PbO2 ---> H2O + Pb
Bài làm:
(Chì)
2
2
3 + 179,25 = 27 + mPb (g)
=> mPb = 176,25 (g)
Bt 3/ tr.61/ sgk
Canxi cacbonat ( CaCO3 ) là thành phần chính của đá vôi. Khi nung đá vôi xảy ra phản ứng sau:
Canxi cacbonat → Canxi oxit + Cacbon đioxit
Biết rằng khi nung 280 kg đá vôi tạo ra 140 kg canxi oxit và 110 kg cacbon đioxit.
a) Viết CT về KL của các chất trong phản ứng.
b) Tính tỉ lệ phần trăm về khối lượng canxi cacbonat trong đá vôi.
a) PTHH: CaCO3 → CaO + CO2
CTKL: mCaCO3 = mCaO + mCO2
mCaCO3 = 140 + 110 (kg)
=> mCaCO3 = 250 (kg)
%mCaCO3 ≈ 89,3%
- Bài tập liên quan tỉ lệ % về khối lượng (hàm lượng) của chất:
- Bài tập liên quan hiệu suất của phản ứng:
LUYỆN TẬP
KT cần nhớ
ĐLBTKL
Hàm lượng
Hiệu suất
Bài tập vận dụng
Dặn dò:
Ôn lí thuyết chương 2
Viết PTHH
BT các dạng
Hoàn thành các BT sgk/ tr.61;
sbt/ tr.23-24 (17.3-17.11)
NHIỀU SỨC KHỎE !!!
KÍNH CHÚC THẦY CÔ
VÀ CÁC EM HỌC SINH
NHIỀU SỨC KHỎE !!!
1
?
2
?
3
?
4
?
5
?
6
?
Hiện tượng chất biến đổi và tạo ra chất mới gọi là hiện tượng gì ? (Gồm 15 chữ cái )
Quá trình biến đổi từ chất này thành chất khác được gọi là gì? (Gồm 13 chữ cái )
Trong phản ứng hóa học chỉ xảy ra sự thay đổi gì giữa các nguyên tử làm cho phân tử này biến thành phân tử khác (Chất này biến thành chất khác . Gồm 7 chữ cái )
Trong phản ứng hóa học…….mỗi nguyên tố được giữ nguyên không thay đổi dẫn đến tổng khối lượng các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng các chất tham gia. (Gồm 10 chữ cái )
Trong phản ứng hóa học tổng khối lượng của các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chất tham gia. Đây là nội dung của định luật nào? (Gồm 24 chữ cái )
Để lập công thức hóa học ta áp dụng quy tắc nào? (Gồm 12 chữ cái )
?
HN
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
TRÒ CHƠI Ô CHỮ
Cách biểu diễn phản ứng hóa học (17 chữ cái)
DỰ GIỜ THĂM LỚP
Tiết 24: Bài 17:
BÀI LUYỆN TẬP 3
I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ:
II. BÀI TẬP:
PƯHH là quá trình biến đổi chất này thành chất khác.
Tiết 24: Bài 17:
BÀI LUYỆN TẬP 3
I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ:
1. Phản ứng hóa học:
2. Phương trình hóa học:
- PTHH là cách biểu diễn PƯHH;
- PTHH cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử các chất trong một PƯHH.
3. Định luật bảo toàn khối lượng:
(sgk/59)
PTHH: A + B C + D
CTKL: mA + mB = mC + mD
N
H
H
H
H
H
H
N
H
H
H
H
N
N
H
H
II. BÀI TẬP:
Sơ đồ tượng trưng cho phản ứng giữa khí nitơ và khí hidro tạo ra khí amoniac (NH3):
Bt1/tr.60/sgk
Hãy cho biết:
a) Tên các chất tham gia và sản phẩm của phản ứng.
b) Liên kết giữa các nguyên tử thay đổi như thế nào? Phân tử nào biến đổi, phân tử nào được tạo ra?
c) Số nguyên tử mỗi nguyên tố trước và sau phản ứng bằng bao nhiêu, có giữ nguyên không?
Hãy theo dõi sơ đồ diễn biến của p/ư sau:
Dạng 1: Bài tập củng cố lí thuyết.
Dạng 1: Bài tập củng cố lí thuyết.
Trong một phản ứng hóa học, các chất phản ứng và các sản phẩm chứa cùng:
A. Số nguyên tử trong mỗi chất.
B. Số nguyên tử của mỗi nguyên tố.
C. Số phân tử của mỗi chất.
Bt 17.2 / tr.23/sbt
Trong phản ứng hóa học, chỉ phân tử biến đổi còn các nguyên tử giữ nguyên, nên tổng khối lượng các chất được bảo toàn.
Hãy chọn phương án đúng trong các phương án sau:
A. Ý 1 đúng, ý 2 sai.
B. Ý 1 sai, ý 2 đúng.
C. Cả 2 ý đều đúng nhưng ý 1 không giải thích cho ý 2.
D. Cả 2 ý đều đúng và ý 1 giải thích cho ý 2.
Bt 2 / tr.60-61/sgk
Bt 17.5 / tr.23/sbt:
Cho sơ đồ của các phản ứng sau:
a) K + O2 ---> K2O
b) Al + CuCl2 ---> AlCl3 + Cu
Lập PTHH của mỗi phản ứng và cho biết tỉ lệ về số nguyên tử, số phân tử của hai cặp chất trong phản ứng.
2
4
3
2
2
3
Tỉ lệ về số nguyên tử số phân tử của hai cặp chất trong mỗi phản ứng: (HS làm)
HS làm tiếp 17.5.c) ở nhà.
Phương trình hóa học:
Bt 17.8 / tr.24/sbt:
Hãy chọn hệ số và CTHH thích hợp điền vào những chỗ có dấu chấm hỏi trong các PTHH:
a) CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 +
b) + AgNO3 → Al(NO3)3 + 3 Ag
c) HCl + CaCO3 → CaCl2 + H2O +
H2O
Al
3
2
CO2
?
?
?
?
?
Bt 17.9 / tr.24/sbt:
Cho sơ đồ phản ứng:
Fe(OH)y + H2SO4 ---> Fex(SO4)y + H2O
a) Hãy biện luận để thay x, y (x ≠ y) bằng các chỉ số thích hợp rồi lập PTHH của phản ứng.
HS làm tiếp 17.9b) ở nhà.
Fe(OH)y + H2SO4 ---> Fex(SO4)y + H2O
x
y
y
2
II
III
3
3
3
2
6
Dạng 2: Bài tập áp dụng ĐLBTKL
a) Biết rằng, khí hidro dễ tác dụng với chì (IV) oxit PbO2, chiếm lấy oxi của chất này để tạo ra nước.
Viết PTHH của phản ứng và tên chất mới sinh ra.
b) Biết rằng, 3 g khí hidro tác dụng vừa đủ 179,25 g PbO2 , tạo ra 27 g nước. Tính khối lượng chất mới sinh ra.
b) CTKL: mH2 + mPbO2 = mH2O + mPb
a) Viết PTHH của phản ứng và tên chất mới sinh ra.
H2 + PbO2 ---> H2O + Pb
Bài làm:
(Chì)
2
2
3 + 179,25 = 27 + mPb (g)
=> mPb = 176,25 (g)
Bt 3/ tr.61/ sgk
Canxi cacbonat ( CaCO3 ) là thành phần chính của đá vôi. Khi nung đá vôi xảy ra phản ứng sau:
Canxi cacbonat → Canxi oxit + Cacbon đioxit
Biết rằng khi nung 280 kg đá vôi tạo ra 140 kg canxi oxit và 110 kg cacbon đioxit.
a) Viết CT về KL của các chất trong phản ứng.
b) Tính tỉ lệ phần trăm về khối lượng canxi cacbonat trong đá vôi.
a) PTHH: CaCO3 → CaO + CO2
CTKL: mCaCO3 = mCaO + mCO2
mCaCO3 = 140 + 110 (kg)
=> mCaCO3 = 250 (kg)
%mCaCO3 ≈ 89,3%
- Bài tập liên quan tỉ lệ % về khối lượng (hàm lượng) của chất:
- Bài tập liên quan hiệu suất của phản ứng:
LUYỆN TẬP
KT cần nhớ
ĐLBTKL
Hàm lượng
Hiệu suất
Bài tập vận dụng
Dặn dò:
Ôn lí thuyết chương 2
Viết PTHH
BT các dạng
Hoàn thành các BT sgk/ tr.61;
sbt/ tr.23-24 (17.3-17.11)
NHIỀU SỨC KHỎE !!!
KÍNH CHÚC THẦY CÔ
VÀ CÁC EM HỌC SINH
NHIỀU SỨC KHỎE !!!
1
?
2
?
3
?
4
?
5
?
6
?
Hiện tượng chất biến đổi và tạo ra chất mới gọi là hiện tượng gì ? (Gồm 15 chữ cái )
Quá trình biến đổi từ chất này thành chất khác được gọi là gì? (Gồm 13 chữ cái )
Trong phản ứng hóa học chỉ xảy ra sự thay đổi gì giữa các nguyên tử làm cho phân tử này biến thành phân tử khác (Chất này biến thành chất khác . Gồm 7 chữ cái )
Trong phản ứng hóa học…….mỗi nguyên tố được giữ nguyên không thay đổi dẫn đến tổng khối lượng các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng các chất tham gia. (Gồm 10 chữ cái )
Trong phản ứng hóa học tổng khối lượng của các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chất tham gia. Đây là nội dung của định luật nào? (Gồm 24 chữ cái )
Để lập công thức hóa học ta áp dụng quy tắc nào? (Gồm 12 chữ cái )
?
HN
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
TRÒ CHƠI Ô CHỮ
Cách biểu diễn phản ứng hóa học (17 chữ cái)
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đinh Thị Lệ Hoa
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)