Bài 17. Bài luyện tập 3

Chia sẻ bởi Nguyễn Công Thương | Ngày 23/10/2018 | 24

Chia sẻ tài liệu: Bài 17. Bài luyện tập 3 thuộc Hóa học 8

Nội dung tài liệu:

TRƯỜNG THCS NGHIA TRUNG
Giáo viên : Nguyễn Công Thương
PHÒNG GD&ĐT BÙ ĐĂNG
Nhiệt liệt chào mừng quý Thầy Cô giáo

Năm học: 2015 - 2016
Tập thể lớp 84 xin kính chào quý Thầy Cô
Câu 1
Na + O2 ---> Na2 O
Fe(OH)3 ---> Fe2O3 + H2O
Na2CO3+ CaCl2 --->CaCO3 +NaCl
P + O2 ---> P2O5
Đáp án:
a)Na2CO3+CaCl2CaCO3+ 2NaCl
Đáp án:
2Fe(OH)3  Fe2O3 + 3H2O
Đáp án:
4P + 5O2  2P2O5
Câu 4
Câu 3
Câu2
kiểm tra bài cũ
Hoạt động nhóm
Đáp án:
4Na + O2  2 Na2O
Thời gian:
2 phút
HẾT GIỜ
Bắt đầu
Bạn hãy lập các phương trình hóa học?
I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ
II. BÀI TẬP
TI?T 24 - B�I 17: B�I LUY?N T?P 3
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
KIẾN THỨC CẦN NHỚ
BÀI TẬP
End
TI?T 24 - B�I 17: B�I LUY?N T?P 3
1
A. Hiện tượng hóa học.
B. Hiện tượng vật lí.
C. Hiện tượng bình thường.
D. Cả A và B đều đúng.
Hiện tượng khi có sự biến đổi chất này thành chất khác là hiện tượng gì ?
19
18
17
16
15
14
13
12
11
10
09
08
07
06
05
04
03
02
01
00
TI?T 24 - B�I 17: B�I LUY?N T?P 3
 Hiện tượng hóa học là hiện tượng khi có sự biến đổi từ chất này thành chất khác.
1
2
A. Hiện tượng vật lí.
Quá trình biến đổi từ chất này thành chất khác gọi là:
B. Hiện tượng hóa học
C. Phương trình hóa học.
D. Phản ứng hóa học.
19
18
17
16
15
14
13
12
11
10
09
08
07
06
05
04
03
02
01
00
TI?T 24 - B�I 17: B�I LUY?N T?P 3
 D. Quá trình biến đổi từ chất này thành chất khác gọi là phản ứng hóa học
2
TI?T 24 - B�I 17: B�I LUY?N T?P 3
3
A. liên kết, nguyên tử, giữ nguyên.
B. thành phần,liên kết, giữ nguyên.
C. phân tử, nguyên tử, thay đổi.
D. số lượng, phân tử, giữ nguyên
Trong phản ứng hóa học chỉ diễn ra sự thay đổi … giữa các nguyên tử, làm cho phân tử biến đổi, kết quả là chất biến đổi. Còn số … mỗi nguyên tố….trước và sau phản ứng.
Các số (1),(2),(3) lần lượt là:
(1)
(2)
(3)
19
18
17
16
15
14
13
12
11
10
09
08
07
06
05
04
03
02
01
00
Trong phản ứng hóa học chỉ diễn ra sự thay đổi liên kết giữa các nguyên tử, làm cho phân tử biến đổi, kết quả là chất biến đổi. Còn số nguyên tử mỗi nguyên tố giữ nguyên trước và sau phản ứng?
3
5.
A. 1-b , 2-a , 3-c, 4-d.
Trong một... hóa học, tổng …của các chất sản phẩm …tổng khối lượng của các chất …phản ứng.
a) b?ng c) kh?i lu?ng
b) ph?n ?ng , d) tham gia
(4)
(3)
(2)
(1)
B. 1-c , 2-b , 3-d, 4-a.
C. 1-b , 2-c , 3-a, 4-d.
D. 1-d , 2-c , 3-a, 4-b.
19
18
17
16
15
14
13
12
11
10
09
08
07
06
05
04
03
02
01
00
TI?T 24 - B�I 17: B�I LUY?N T?P 3
 Trong một phản ứng hóa học, tổng khối lượng của các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chất tham gia phản ứng.
5
6.
A. ngắn gọn phản ứng hóa học,
B. công thức hóa học,
C. hệ số thích hợp của các chất phản ứng và sản phẩm
D. Cả A, B và C.
Phương trình hóa học dùng để biểu diễn điều gì ?
19
18
17
16
15
14
13
12
11
10
09
08
07
06
05
04
03
02
01
00
 Phương trình hóa học dùng để biểu diễn ngắn gọn phản ứng hóa học, gồm công thức hóa học và hệ số thích hợp của các chất phản ứng và sản phẩm.
6
TI?T 24 - B�I 17: B�I LUY?N T?P 3
7
A. 3 bước.
B. 2 bước.
C. 1 bước.
D. 4 bước
Có mấy bước để lập phương trình hóa học(theo SGK)?
19
18
17
16
15
14
13
12
11
10
09
08
07
06
05
04
03
02
01
00
TI?T 24 - B�I 17: B�I LUY?N T?P 3
 Các bước lập phương trình hóa học:
Bước 1: Viết sơ đồ phản ứng gồm công thức hóa học của các chất phản ứng và sản phẩm.
Bước 2: Cân bằng số nguyên tử của các nguyên tố có trong phản ứng: Tìm hệ số thích hợp đặt trước các công thức.
Bước 3: Viết phương trình hóa học.
7
8
A. Số phân tử của các chất trong phản ứng.
B. Tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử giữa các chất trong phản ứng.
C. Công thức hóa học của một số chất.
D. Tỉ lệ hệ số của các chất trong phản ứng.
Phương trình hóa học cho ta biết điều gì?
19
18
17
16
15
14
13
12
11
10
09
08
07
06
05
04
03
02
01
00
TI?T 24 - B�I 17: B�I LUY?N T?P 3
Ý nghĩa của phương trình hóa học: Cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử giữa các chất trong phản ứng.
8
12
Bạn hãy cho biết:
a) Tên các chất tham gia và sản phẩm của phản ứng.
b) Liên kết giữa các nguyên tử thay đổi như thế nào?
Sơ đồ tượng trưng cho phản ứng giữa khí N2 và khí H2 tạo ra amoniac NH3:
N
N
H
H
H
H
H
H
Bắt đầu
HẾT GIỜ
2 phút
- Chất tham gia: khí nitơ, khí hiđro.
- Chất sản phẩm: amoniac
b) - Trước phản ứng, hai nguyên tử H liên kết với nhau, hai nguyên tử N cũng vậy. Sau phản ứng cứ ba nguyên tử H liên kết với một nguyên tử N.
12
TI?T 24 - B�I 17: B�I LUY?N T?P 3
13
Bạn hãy cho biết:
a. Phân tử nào biến đổi, phân tử nào được tạo ra?
b. Số nguyên tử mỗi nguyên tố trước và sau phản ứng bằng bao nhiêu, có giữ nguyên không?
Sơ đồ tượng trưng cho phản ứng giữa khí N2 và khí H2 tạo ra amoniac NH3:
N
N
H
H
H
H
H
H
Bắt đầu
HẾT GIỜ
2 phút
a) Phân tử hiđro và phân tử nitơ biến đổi, phân tử amoniac được tạo ra.
b) Số nguyên tử mỗi nguyên tố giữ nguyên trước và sau phản ứng, số nguyên tử H là 6 và số nguyên tử N là 2.
13
TI?T 24 - B�I 17: B�I LUY?N T?P 3
14
A. Ý 1 đúng, ý 2 sai;
B. Ý 1 sai, ý 2 đúng;
C. Cả 2 ý đều đúng, nhưng ý 1 không giải thích cho ý 2;
D. Cả 2 ý đều đúng và ý 1 giải thích cho ý 2;
Khẳng định sau gồm hai ý : “Trong phản ứng hóa học, chỉ phân tử biến đổi còn các nguyên tử giữ nguyên, nên tổng khối lượng các chất được bảo toàn”.
Hãy chọn phương án đúng trong số các phương án sau:
19
18
17
16
15
14
13
12
11
10
09
08
07
06
05
04
03
02
01
00
E. Cả 2 ý đều sai.
TI?T 24 - B�I 17: B�I LUY?N T?P 3
“Trong phản ứng hóa học, chỉ phân tử biến đổi còn các nguyên tử giữ nguyên, nên tổng khối lượng các chất được bảo toàn”.
D. Cả 2 ý đều đúng và ý 1 giải thích cho ý 2 .
14
15
b) Viết công thức về khối lượng của các chất trong phản ứng.
d) Tính tỉ lệ phần trăm về khối lượng canxi cacbonat chứa trong đá vôi
Canxi cacbonat (CaCO3) là thành phần chính của đá vôi. Khi nung đá vôi xảy ra phản ứng hóa học sau:
Canxi cacbonat  Canxi oxit + Cacbon đioxit
Biết rằng khi nung 280kg đá vôi tạo ra 140kg canxi oxit CaO(vôi sống) và 110kg khí cacbon đioxit CO2.
(3phút)
TI?T 24 - B�I 17: B�I LUY?N T?P 3
a) Lập phương trình hóa học của phản ứng
c) Tính khối lượng của Canxicacbonat tham gia phản ứng.
Giải:
CaCO3  CaO + CO2
b) Áp dụng ĐLBTKL ta có:
mCaCO3 = mCaO + mCO2
c) mCaCO3 = 140 + 110 = 250(kg)
d) % mCaCO3 = . 100%


=

15
t0
Slide 54
Bắt đầu
HẾT GIỜ
16
a) Lập phương trình hóa học của phản ứng.
b) Cho biết tỉ lệ giữa số phân tử etilen lần lượt với số phân tử oxi và số phân tử cacbon đioxit.
Biết rằng khí etilen C2H4 cháy là xảy ra phản ứng với O2, sinh ra khí CO2 và nước.
(2 phút)
TI?T 24 - B�I 17: B�I LUY?N T?P 3
10
09
08
07
06
05
04
03
02
01
00
Bắt đầu
HẾT GIỜ
C2H4 + 3O2  2CO2 + 2H2O

b) Số phân tử C2H4 : Số phân tử O2 = 1 : 3
Số phân tử C2H4 : Số phân tử CO2 = 1 : 2
16
t0
Bài 5/ tr.61SGK
a) Xác định các chỉ số x và y.
b) Lập phương trình hóa học. Cho biết tỉ lệ số nguyên tử của cặp đơn chất kim loại và tỉ lệ số phân tử của cặp hợp chất
Cho sơ đồ của phản ứng như sau:
Al + CuSO4 ---> Alx(SO4)y + Cu
(2 phút)
TI?T 24 - B�I 17: B�I LUY?N T?P 3
10
09
08
07
06
05
04
03
02
01
00
a) Áp dụng quy tắc hóa trị ta có:

Alx(SO4)y
III.X = II.y => =

Vậy: x = 2 , y = 3
b) 2Al + 3CuSO4 ---> Al2(SO4)3 + 3Cu
Số nguyên tử Al : Số nguyên tử Cu = 2: 3
Số phân tử CuSO4: Số phân tử Al2(SO4)3 = 3 : 1
Hướng dẫn giải Bài 5/ tr.61SGK
CỔNG
1
C?NG 2
C?NG 3
Câu 1:
Bạn hãy điền các từ(cụm từ) thích hợp vào chỗ trống sau:
….. là quá trình biến đổi chất này thành chất khác.
Trong mét ph¶n øng hãa häc sè …… cña nguyªn tè ®­îc …. nªn ... ®­îc b¶o toµn.
Đáp án: C vì
2Mg + O2  2MgO
AD ĐLBTKL:
mMg + mO2 =mMg
4,8 + mo2 = 8,0
=> mO2 = 8,0 – 4,8 = 3,2 gam
Câu 2:
Đốt cháy 4,8 gam magie(Mg) trong khí oxi(O2) thì thu được 8,0 gam magie oxit(MgO). Vậy lượng khí oxi tham gia phản ứng là
12,8gam C. 3,2gam
4,0gam D. 2,3gam
CỦNG CỐ- KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ
H2
H2
H2
H2
H2
H2
LIÊN ĐỘI
TRƯỜNG THCS NGHĨA TRUNG
Đáp án:
Phản ứng hóa học là quá trình biến đổi chất này thành chất khác.
Trong mét ph¶n øng hãa häc sè nguyên tử cña nguyªn tè ®­îc bảo toàn nªn khối lượng ®­îc b¶o toµn.
Câu 3:
Cho phương trình hóa học:
a Al + b HCl  c AlCl3 + d H2
Các hệ số a, b, c, d nhận các giá trị lần lượt là:
2, 6, 2, 3. C. 2, 6, 3, 3.
2, 6, 3, 2. D. 6, 2, 2, 3.
Đáp án: câu A vì
2 Al + 6 HCl  2 AlCl3 + 3 H2
19
18
17
16
15
14
13
12
11
10
09
08
07
06
05
04
03
02
01
00
hướng dẫn về nhà
2-Bài tập về nhà :
- Làm các bài tập còn lại trong SGK.
- Làm thêm các bài tập 17.1, 17.5, 17.8 Trang 20-21 (SBT)
3-Chuẩn bị cho tiết sau:
- Kiểm tra viết 45 phút.
Đọc và xem trước bài 18: MOL.Trả lời các câu:
+ Mol là gì?
+ Khối lượng mol là gì?
+ Thể tích mol của chất khí là gì?
1-Lý Thuyết : Học kỹ phần kiến thức cần nhớ ( Hiện tượng hóa học  phản ứng hóa học  định luật bảo toàn khối lượng  phương trình hóa học.
Bài 5* / 119 / SGK
Phương trình hoá học
m Fe
H2
H2
H2
H2
H2
H2
H2
H?C T?T
Chúc mừng các em đã hoàn thành bài học
kính Chúc QUí thầy cô mạnh khoẻ hạnh phúc
Nguyên nhân, hậu quả, biện pháp hạn chế thải khí Cacbonic (CO2) ra môi trường.
MƯA AXIT
Mưa axit :
- Nguyên nhân:
- Hậu quả :
CO2
Hiện tượng 2:
Ô NHIỄM NGUỒN NƯỚC
HIỆU ỨNG NHÀ KÍNH
Trồng cây….
…gây rừng
Bảo vệ rừng
VÌ MỘT MÔI TRƯỜNG XANH-SẠCH-ĐẸP
CÁC EM CÓ SUY NGHĨ GÌ VỀ VIỆC GÓP PHẦN LÀM HẠN CHẾ KHÍ THẢI CO2 RA MÔI TRƯỜNG, NHẰM GIỮ CHO MÔI TRƯỜNG XANH-SẠCH-ĐẸP?
VÌ MỘT THẾ GIỚI HOÀ BÌNH
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Công Thương
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)