Bài 17. Bài luyện tập 3
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Thu Trang |
Ngày 23/10/2018 |
23
Chia sẻ tài liệu: Bài 17. Bài luyện tập 3 thuộc Hóa học 8
Nội dung tài liệu:
MÔN HÓA HỌC LỚP 8
GV: NGUYỄN THỊ THU TRANG
Chào mừng các thầy, cô giáo về dự giờ
Tiết 24 - BÀI 17. BÀI LUYỆN TẬP 3
I. Kiến thức cần nhớ.
Câu 1: Hiện tượng vật lí và hiện tượng hóa học khác nhau thế nào?
Câu 2: Phản ứng hóa học là gì? Viết phương trình chữ?
Câu 3: Bản chất của phản ứng hóa học?
Câu 4: Phát biểu nội dung định luật bảo toàn khối lượng? Viết công thức tổng quát của nội dung định luật?
Câu 5: Các bước lập phương trình hóa học? Ý nghĩa của phương trình hóa học?
Tiết 24 - BÀI 17: BÀI LUYỆN TẬP 3
I. Kiến thức cần nhớ.
Câu 1: Hiện tượng vật lí và hiện tượng hóa học khác nhau thế nào?
- Hiện tượng vật lí không có sự biến đổi về chất.
- Hiện tượng hóa học có sự biến đổi về chất.
Câu 2: Phản ứng hóa học là gì? Phương trình chữ của phản ứng?
- Phản ứng hóa học là quá trình biến đổi từ chất này thành chất khác.
- Phương trình chữ: Tên chất tham gia → Tên sản phẩm.
Câu 3: Bản chất của phản ứng hóa học?
- Trong phản ứng hóa học chỉ diễn ra sự thay đổi liên kết giữa các nguyên tử làm cho phân tử biến đổi, còn số nguyên tử mỗi nguyên tố giữ nguyên trước và sau phản ứng.
ĐÁP ÁN
Câu 4: Phát biểu nội dung định luật bảo toàn khối lượng?
Viết công thức tổng quát của nội dung định luật?
“ Tổng khối lượng của các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng
các chất tham gia”.
Công thức tổng quát : Giả sử PUHH : A + B → C + D
=> mA + mB = mC + mD
Câu 5: Các bước lập phương trình hóa học? Ý nghĩa của phương
trình hóa học?
Có 3 bước lập PTHH: + Viết sơ đồ phản ứng
+ Cân bằng số nguyên tử mỗi nguyên tố.
+ Viết phương trình hóa học.
Ý nghĩa: PTHH cho biết tỉ lệ về số nguyên tử, số phân tử giữa các
chất cũng như từng cặp chất trong phản ứng.
Tiết 24 - BÀI 17: BÀI LUYỆN TẬP 3
I. Kiến thức cần nhớ.
Tiết 24 - BÀI 17: BÀI LUYỆN TẬP 3
II. Bài tập.
Bài 1: Xác định trong các hiện tượng sau, hiện tượng nào là hiện tượng vật lí, hiện tượng nào là hiện tượng hóa học
a. Thủy tinh nóng chảy thổi thành bình cầu
b. Hòa tan vôi sống vào nước tạo thành dung dịch nước vôi trong
c. Nung nóng đường tạo thành than và nước
d. Cồn để trong lọ không kín bị bay hơi
HTVL
HTHH
HTHH
HTVL
BÀI 2 : Hình dưới đây là sơ đồ tượng trưng cho phản ứng giữa khí N2 và khí H2 tạo ra amoniac NH3
Hãy cho biết:
a, Tên các chất tham gia và các chất sản phẩm của phản ứng
b, Liên kết giữa các nguyên tử thay đổi như thế nào ? Phân tử nào bị biến đổi, phân tử nào được tạo ra ?
c, Số nguyên tử mỗi nguyên tố trước và sau phản ứng bằng bao nhiêu, có giữ nguyên không ?
Tiết 24 - BÀI 17: BÀI LUYỆN TẬP 3
II. Bài tập.
Đáp án
a, Tên các chất tham gia và các chất sản phẩm của phản ứng
Chất tham gia : khí Nitơ và khí Hiđro
Chất sản phẩm : khí amoniac
b, Liên kết giữa các nguyên tử thay đổi như thế nào ? Phân tử nào bị biến đổi, phân tử nào được tạo ra ?
-Trước phản ứng:
+ Hai nguyên tử hiđro liên kết với nhau .
+ Hai nguyên tử nitơ liên kết với nhau .
- Sau phản ứng :
+ 3 nguyên tử Hiđro liên kết với 1 nguyên tử Nitơ
- Phân tử hidro và phân tử nito bị biến đổi; phân tử amoniac được tạo ra.
c) Số nguyên tử mỗi nguyên tố trước phản ứng :
+ Hiđro là 6 ; Nitơ là 2
Số nguyên tử mỗi nguyên tố sau phản ứng :
+ Hiđro là 6 ; Nitơ là 2
Số nguyên tử mỗi nguyên tố trước và sau phản ứng được giữ nguyên
Tiết 24 - BÀI 17: BÀI LUYỆN TẬP 3
II. Bài tập.
Bài tập 3 :Canxicacbonat (CaCO3) là thành phần chính của đá vôi. Khi nung 250 kg đá vôi thu được a kg Canxioxit (CaO ) và 110 kg Cacbonđioxit CO2.
a) Lập phương trình hoá học của phản ứng trên.
b) Tính khối lượng Canxioxit (CaO) sinh ra ra .
Gợi ý:
a, Viết phương trình hóa học của phản ứng trên
b, Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng để tính khối lượng Canxioxit (CaO ) sinh ra.
Đáp án
a/ Phương trình hoá học:
b, Theo định luật bảo toàn khối lượng ta có:
Vậy khối lượng của canxicacbonat tham gia phản ứng là 140 kg.
Bài tập 4: Chọn hệ số thích hợp điền vào những chỗ (…) và cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử của các chất trong phản ứng :
Tiết 24 - BÀI 17: BÀI LUYỆN TẬP 3
II. Bài tập.
….SO2 + O2 -----> … SO3
b) …. KClO3 -----> …KCl + … O2
c) Fe2 (SO4 )3 + … BaCl2 -----> …BaSO4 + …FeCl3
Đáp án
a) 2 SO2 + O2 -----> 2 SO3
Tỉ lệ: số phân tử SO2 : số phân tử O2 : số phân tử SO3
2 : 1 : 2
b) 2 KClO3 -----> 2 KCl + 3O2
Tỉ lệ: số phân tử KClO3 : số phân tử KCl : số phân tử O2
2 : 2 : 3
c) Fe2 (SO4 )3 + 3 BaCl2 -----> 3 BaSO4 + 2 FeCl3
Tỉ lệ: số phân tử Fe2 (SO4 )3 : số phân tử BaCl2 : số phân tử BaSO4 : số phân tử FeCl3
1 : 3 : 3 : 2
TRề CHOI ễ CH?
T? KHểA:
K
NaCl
O2
HCl
Cu
NaOH
H2O
HgO
H2
H2
H2O
1) H2+O2 ………
2) Zn+HCl ZnCl2+…..
3) .....+O2 K2O
4)...... Hg+O2
5) Na2O+H2O .......
6) Fe2O3+.... FeCl3+H2O
7) BaCl2+Na2SO4 BaSO4+.…
8) Mg+CuSO4 ….+MgSO4
9) Al+…… Al2O3
H
O
A
?
M
?
I
U
D
Em hãy tìm một công thức hóa học của chất thích hợp điền vào chỗ dấu … của các sơ đồ phản ứng trên. Sau đó, viết các chữ tương ứng với các kết quả tìm được vào các ô của hàng trên cùng của bài, các em sẽ tìm được một từ đề cập đến món quà tinh thần vô giá mà các em tri ân quý thầy cô giáo-những người đã dành cả cuộc đời cho sự nghiệp trồng người!
Cách thực hiện
trò chơi: giải ô ch?
Từ khóa gồm 11 chữ cái:
H
O
A
I
?
M
M
U
?
I
D
K
NaCl
O2
HCl
Cu
NaOH
H2O
HgO
H2
H2
H2O
H
A
?
M
?
I
U
D
1) H2+O2 H2O
2) Zn+HCl ZnCl2+H2
3) K+O2 K2O
4) HgO Hg+O2
5) Na2O+H2O NaOH
6) Fe2O3+HCl FeCl3+H2O
7) BaCl2+Na2SO4 BaSO4+NaCl
8) Mg+CuSO4 Cu+MgSO4
9) Al+O2 Al2O3
O
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ & DẶN DÒ
1.Về nhà làm bài tập số 2, 3 và 5 SGK trang 60, 61
2. Học toàn bộ lý thuyết chương II để tiết đến kiểm tra 1 tiết
3. Hướng dẫn bài 5 SGK trang 61
- Xác định hóa trị của nhôm và hóa trị của nhóm SO4
- Dựa vào quy tắc hóa trị: III.x = II.y
=> rút ra x và y
- Cân bằng PTHH và xác định tỉ lệ số nguyên tử của cặp đơn chất kim loại; tỉ lệ số phân tử cặp hợp chất
XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN
CÁC THẦY CÔ GIÁO
VÀ CÁC EM HỌC SINH!
GV: NGUYỄN THỊ THU TRANG
Chào mừng các thầy, cô giáo về dự giờ
Tiết 24 - BÀI 17. BÀI LUYỆN TẬP 3
I. Kiến thức cần nhớ.
Câu 1: Hiện tượng vật lí và hiện tượng hóa học khác nhau thế nào?
Câu 2: Phản ứng hóa học là gì? Viết phương trình chữ?
Câu 3: Bản chất của phản ứng hóa học?
Câu 4: Phát biểu nội dung định luật bảo toàn khối lượng? Viết công thức tổng quát của nội dung định luật?
Câu 5: Các bước lập phương trình hóa học? Ý nghĩa của phương trình hóa học?
Tiết 24 - BÀI 17: BÀI LUYỆN TẬP 3
I. Kiến thức cần nhớ.
Câu 1: Hiện tượng vật lí và hiện tượng hóa học khác nhau thế nào?
- Hiện tượng vật lí không có sự biến đổi về chất.
- Hiện tượng hóa học có sự biến đổi về chất.
Câu 2: Phản ứng hóa học là gì? Phương trình chữ của phản ứng?
- Phản ứng hóa học là quá trình biến đổi từ chất này thành chất khác.
- Phương trình chữ: Tên chất tham gia → Tên sản phẩm.
Câu 3: Bản chất của phản ứng hóa học?
- Trong phản ứng hóa học chỉ diễn ra sự thay đổi liên kết giữa các nguyên tử làm cho phân tử biến đổi, còn số nguyên tử mỗi nguyên tố giữ nguyên trước và sau phản ứng.
ĐÁP ÁN
Câu 4: Phát biểu nội dung định luật bảo toàn khối lượng?
Viết công thức tổng quát của nội dung định luật?
“ Tổng khối lượng của các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng
các chất tham gia”.
Công thức tổng quát : Giả sử PUHH : A + B → C + D
=> mA + mB = mC + mD
Câu 5: Các bước lập phương trình hóa học? Ý nghĩa của phương
trình hóa học?
Có 3 bước lập PTHH: + Viết sơ đồ phản ứng
+ Cân bằng số nguyên tử mỗi nguyên tố.
+ Viết phương trình hóa học.
Ý nghĩa: PTHH cho biết tỉ lệ về số nguyên tử, số phân tử giữa các
chất cũng như từng cặp chất trong phản ứng.
Tiết 24 - BÀI 17: BÀI LUYỆN TẬP 3
I. Kiến thức cần nhớ.
Tiết 24 - BÀI 17: BÀI LUYỆN TẬP 3
II. Bài tập.
Bài 1: Xác định trong các hiện tượng sau, hiện tượng nào là hiện tượng vật lí, hiện tượng nào là hiện tượng hóa học
a. Thủy tinh nóng chảy thổi thành bình cầu
b. Hòa tan vôi sống vào nước tạo thành dung dịch nước vôi trong
c. Nung nóng đường tạo thành than và nước
d. Cồn để trong lọ không kín bị bay hơi
HTVL
HTHH
HTHH
HTVL
BÀI 2 : Hình dưới đây là sơ đồ tượng trưng cho phản ứng giữa khí N2 và khí H2 tạo ra amoniac NH3
Hãy cho biết:
a, Tên các chất tham gia và các chất sản phẩm của phản ứng
b, Liên kết giữa các nguyên tử thay đổi như thế nào ? Phân tử nào bị biến đổi, phân tử nào được tạo ra ?
c, Số nguyên tử mỗi nguyên tố trước và sau phản ứng bằng bao nhiêu, có giữ nguyên không ?
Tiết 24 - BÀI 17: BÀI LUYỆN TẬP 3
II. Bài tập.
Đáp án
a, Tên các chất tham gia và các chất sản phẩm của phản ứng
Chất tham gia : khí Nitơ và khí Hiđro
Chất sản phẩm : khí amoniac
b, Liên kết giữa các nguyên tử thay đổi như thế nào ? Phân tử nào bị biến đổi, phân tử nào được tạo ra ?
-Trước phản ứng:
+ Hai nguyên tử hiđro liên kết với nhau .
+ Hai nguyên tử nitơ liên kết với nhau .
- Sau phản ứng :
+ 3 nguyên tử Hiđro liên kết với 1 nguyên tử Nitơ
- Phân tử hidro và phân tử nito bị biến đổi; phân tử amoniac được tạo ra.
c) Số nguyên tử mỗi nguyên tố trước phản ứng :
+ Hiđro là 6 ; Nitơ là 2
Số nguyên tử mỗi nguyên tố sau phản ứng :
+ Hiđro là 6 ; Nitơ là 2
Số nguyên tử mỗi nguyên tố trước và sau phản ứng được giữ nguyên
Tiết 24 - BÀI 17: BÀI LUYỆN TẬP 3
II. Bài tập.
Bài tập 3 :Canxicacbonat (CaCO3) là thành phần chính của đá vôi. Khi nung 250 kg đá vôi thu được a kg Canxioxit (CaO ) và 110 kg Cacbonđioxit CO2.
a) Lập phương trình hoá học của phản ứng trên.
b) Tính khối lượng Canxioxit (CaO) sinh ra ra .
Gợi ý:
a, Viết phương trình hóa học của phản ứng trên
b, Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng để tính khối lượng Canxioxit (CaO ) sinh ra.
Đáp án
a/ Phương trình hoá học:
b, Theo định luật bảo toàn khối lượng ta có:
Vậy khối lượng của canxicacbonat tham gia phản ứng là 140 kg.
Bài tập 4: Chọn hệ số thích hợp điền vào những chỗ (…) và cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử của các chất trong phản ứng :
Tiết 24 - BÀI 17: BÀI LUYỆN TẬP 3
II. Bài tập.
….SO2 + O2 -----> … SO3
b) …. KClO3 -----> …KCl + … O2
c) Fe2 (SO4 )3 + … BaCl2 -----> …BaSO4 + …FeCl3
Đáp án
a) 2 SO2 + O2 -----> 2 SO3
Tỉ lệ: số phân tử SO2 : số phân tử O2 : số phân tử SO3
2 : 1 : 2
b) 2 KClO3 -----> 2 KCl + 3O2
Tỉ lệ: số phân tử KClO3 : số phân tử KCl : số phân tử O2
2 : 2 : 3
c) Fe2 (SO4 )3 + 3 BaCl2 -----> 3 BaSO4 + 2 FeCl3
Tỉ lệ: số phân tử Fe2 (SO4 )3 : số phân tử BaCl2 : số phân tử BaSO4 : số phân tử FeCl3
1 : 3 : 3 : 2
TRề CHOI ễ CH?
T? KHểA:
K
NaCl
O2
HCl
Cu
NaOH
H2O
HgO
H2
H2
H2O
1) H2+O2 ………
2) Zn+HCl ZnCl2+…..
3) .....+O2 K2O
4)...... Hg+O2
5) Na2O+H2O .......
6) Fe2O3+.... FeCl3+H2O
7) BaCl2+Na2SO4 BaSO4+.…
8) Mg+CuSO4 ….+MgSO4
9) Al+…… Al2O3
H
O
A
?
M
?
I
U
D
Em hãy tìm một công thức hóa học của chất thích hợp điền vào chỗ dấu … của các sơ đồ phản ứng trên. Sau đó, viết các chữ tương ứng với các kết quả tìm được vào các ô của hàng trên cùng của bài, các em sẽ tìm được một từ đề cập đến món quà tinh thần vô giá mà các em tri ân quý thầy cô giáo-những người đã dành cả cuộc đời cho sự nghiệp trồng người!
Cách thực hiện
trò chơi: giải ô ch?
Từ khóa gồm 11 chữ cái:
H
O
A
I
?
M
M
U
?
I
D
K
NaCl
O2
HCl
Cu
NaOH
H2O
HgO
H2
H2
H2O
H
A
?
M
?
I
U
D
1) H2+O2 H2O
2) Zn+HCl ZnCl2+H2
3) K+O2 K2O
4) HgO Hg+O2
5) Na2O+H2O NaOH
6) Fe2O3+HCl FeCl3+H2O
7) BaCl2+Na2SO4 BaSO4+NaCl
8) Mg+CuSO4 Cu+MgSO4
9) Al+O2 Al2O3
O
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ & DẶN DÒ
1.Về nhà làm bài tập số 2, 3 và 5 SGK trang 60, 61
2. Học toàn bộ lý thuyết chương II để tiết đến kiểm tra 1 tiết
3. Hướng dẫn bài 5 SGK trang 61
- Xác định hóa trị của nhôm và hóa trị của nhóm SO4
- Dựa vào quy tắc hóa trị: III.x = II.y
=> rút ra x và y
- Cân bằng PTHH và xác định tỉ lệ số nguyên tử của cặp đơn chất kim loại; tỉ lệ số phân tử cặp hợp chất
XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN
CÁC THẦY CÔ GIÁO
VÀ CÁC EM HỌC SINH!
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Thu Trang
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)