Bài 17. Bài luyện tập 3
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Tuyết Thu |
Ngày 23/10/2018 |
23
Chia sẻ tài liệu: Bài 17. Bài luyện tập 3 thuộc Hóa học 8
Nội dung tài liệu:
CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ
VỀ DỰ GiỜ THĂM LỚP
LỚP: 8A9
MÔN: HÓA
28
10
GV: Nguyễn Thị Tuyết Thu
BÀI 17: BÀI LUYỆN TẬP 3
I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ
II. BÀI TẬP
BÀI 17: BÀI LUYỆN TẬP 3
I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ
4
1
?
2
?
3
?
4
?
5
?
6
?
Hiện tượng chất biến đổi và tạo ra chất mới gọi là hiện tượng gì ? (Gồm 15 chữ cái )
Quá trình biến đổi từ chất này thành chất khác được gọi là gì? (Gồm 13 chữ cái )
Trong phản ứng hóa học chỉ xảy ra sự thay đổi gì giữa các nguyên tử làm cho phân tử này biến thành phân tử khác (Chất này biến thành chất khác (Gồm 7 chữ cái )
Trong phản ứng hóa học…….mỗi nguyên tố được giữ nguyên không thay đổi dẫn đến tổng khối lượng các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng các chất tham gia. (Gồm 10 chữ cái )
Trong phản ứng hóa học tổng khối lượng của các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chất tham gia. Đây là nội dung của định luật nào? (Gồm 24 chữ cái )
Để lập công thức hóa học ta áp dụng quy tắc nào? (Gồm 12 chữ cái )
?
Từ khóa
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Trò chơi ô chữ
BÀI 17: BÀI LUYỆN TẬP 3
I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ
1 - Hiện tượng hóa học
- Phản ứng hóa học
- Trong phản ứng hóa học diễn ra sự thay đổi liên kết giữa các nguyên tử. Còn số nguyên tử mỗi nguyên tố giữ nguyên trước và sau phản ứng.
- Định luật bảo toàn khối lượng, giải thích và vận dụng.
2 - Phương trình hóa học
- Các bước lập phương trình hóa học
- Ý nghĩa của phương trình hóa học
BÀI 17: BÀI LUYỆN TẬP 3
I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ
II. BÀI TẬP
7
Bài tập 1: (1 trang 60): Quan sát hình ảnh sau :
Sơ đồ tượng trưng cho phản ứng giữa khí nitơ (N2) và khí hiđro (H2) tạo ra amoniac (NH3). Hãy cho biết:
N
N
H
H
H
H
H
H
N
H
H
H
N
H
H
H
H
H
II. Bi t?p
BÀI 17: BÀI LUYỆN TẬP 3
a. Teân caùc chaát tham gia vaø tên saûn phaåm cuûa phaûn öùng?
- Tên các chất tham gia: Khí nitơ, khí hiđro
- Tên chất sản phẩm: Amoniac
8
Bài tập 1: (1 trang 60): Quan sát hình ảnh sau :
Sơ đồ tượng trưng cho phản ứng giữa khí nitơ (N2) và khí hiđro (H2) tạo ra amoniac (NH3). Hãy cho biết:
II. Bi t?p
BÀI 17: BÀI LUYỆN TẬP 3
b/ Liên kết giữa các nguyên tử thay đổi như thế nào?
? Trước phản ứng :
? Hai nguyên tử hidro liên kết với nhau.
Hai nguyên tử Nitơ liên kết với nhau.
? Sau phản ứng
? Một nguyên tử nitơ liên kết với ba nguyên tử hidro.
Bài tập 1: (1 trang 60): Quan sát hình ảnh sau :
Sơ đồ tượng trưng cho phản ứng giữa khí nitơ (N2) và khí hiđro (H2) tạo ra amoniac (NH3). Hãy cho biết:
II. Bi t?p
BÀI 17: BÀI LUYỆN TẬP 3
b. Liên kết giữa các nguyên tử thay đổi như thế nào? Phân tử nào biến đổi, phân tử nào được tạo ra?
Phân tử biến đổi : H2, N2
Phân tử được tạo ra : NH3
Bài tập 1: (1 trang 60 SGK): Quan sát hình ảnh sau :
Sơ đồ tượng trưng cho phản ứng giữa khí nitơ (N2) và khí hiđro (H2) tạo ra amoniac (NH3). Hãy cho biết:
II. Bi t?p
c. Số nguyên tử nitơ và hidro trước phản ứng và sau phản ?ng cĩ thay d?i khơng, b?ng bao nhiu?
– Số nguyên tử trước và sau phản ứng không thay đổi.
– Có hai nguyên tử nitơ, sáu nguyên tử hiđro.
Bài tập 1: (Bài 1 trang 60/sgk)
II. Bi t?p
a. - Tên các chất tham gia: Khí nitơ, khí hiđro
- Tên chất sản phẩm: Amoniac
b. ? Trước phản ứng:
? Hai nguyên tử hidro liên kết với nhau.
Hai nguyên tử nitơ liên kết với nhau.
? Sau phản ứng
? Một nguyên tử nitơ liên kết với ba nguyên tử hidro.
Phân tử biến đổi: H2, N2
Phân tử được tạo ra: NH3
c. – Số nguyên tử trước và sau phản ứng không thay đổi.
– Có hai nguyên tử nitơ, sáu nguyên tử hiđro.
Bài tập 2: (Bài 3 trang 61/sgk)
b.
a. Công thức về khối lượng
Tỉ lệ phần trăm về khối lượng CaCO3 chứa trong đá vôi:
Bài tập 3: (Bài 4 trang 61/sgk) Biết rằng khí etilen (C2H4 ) cháy là xảy ra phản ứng với khí oxi (O2 ) sinh ra khí cacbon đioxit (CO2 ) và nước. a) Lập phương trình hóa học của phản ứng b) Cho biết tỉ lệ giữa số phân tử etilen lần lượt với số phân tử oxi và số phân tử cacbon đioxit
Giải
Phương trình hóa học
C2H4 + 3 O2 2 CO2 + 2 H2O
b) Tỉ lệ
Số phân tử C2H4 : Số phân tử O2 = 1 : 3
Số phân tử C2H4 : Số phân tử CO2 = 1 : 2
to
Thảo luận nhóm
(3 phút)
14
Enter
02
03
04
SPIN WHEEL
ĐiỂM
ĐỘI A
ĐiỂM
ĐỘI B
CHIẾC NÓN KÌ DiỆU
01
1. Cho sơ đồ phản ứng sau :
Al + H2SO4 Al2(SO4)3 + H2
Lập PTHH của phản ứng trên
Đáp án: 2Al + 3H2SO4 Al2(SO4)3 + 3H2
2. Đốt cháy hoàn toàn 5,4 gam bột nhôm trong không khí thu được 10,2 gam nhôm oxit (Al2O3). Theo sơ đồ phản ứng sau:
Al + O2 Al2O3
Tính khối lượng khí oxi tham gia phản ứng.
t0
Đáp án:
3. Phát biểu định luật bảo toàn khối lượng.
Đáp án:
ĐLBTKL: “Trong một phản ứng hóa học, tổng khối lượng của các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chất tham gia phản ứng”.
4. Xét các hiện tượng sau, hiện tượng nào là hiện tượng vật lí? Hiện tượng nào là hiện tượng hóa học?
a. Thủy tinh nóng chảy thổi thành bình cầu
b. Thanh s?t b? g? st.
c. Đun nóng đường tạo thành than và nước
d. Cồn để trong lọ không kín bị bay hơi
X
X
X
X
19
DẶN DÒ
Ôn tập các kiến thức đã học trong chương II
Làm tiếp các bài tập 2, 5 SGK trang 60, 61
Xem lại các dạng bài tập trong chương II.
Tiết sau kiểm tra 1 tiết.
20
Bài tập 3 : Lập PTHH cho các so d? phản ứng sau :
a. Al + HCl ? AlCl3 + H2
b. Na + O2 ? Na2O
c. Al + H2SO4 ? Al2(SO4)3 + H2
2
6
2
3
2
4
2
3
2
3
II. Bi t?p
BÀI LUYỆN TẬP 3
VỀ DỰ GiỜ THĂM LỚP
LỚP: 8A9
MÔN: HÓA
28
10
GV: Nguyễn Thị Tuyết Thu
BÀI 17: BÀI LUYỆN TẬP 3
I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ
II. BÀI TẬP
BÀI 17: BÀI LUYỆN TẬP 3
I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ
4
1
?
2
?
3
?
4
?
5
?
6
?
Hiện tượng chất biến đổi và tạo ra chất mới gọi là hiện tượng gì ? (Gồm 15 chữ cái )
Quá trình biến đổi từ chất này thành chất khác được gọi là gì? (Gồm 13 chữ cái )
Trong phản ứng hóa học chỉ xảy ra sự thay đổi gì giữa các nguyên tử làm cho phân tử này biến thành phân tử khác (Chất này biến thành chất khác (Gồm 7 chữ cái )
Trong phản ứng hóa học…….mỗi nguyên tố được giữ nguyên không thay đổi dẫn đến tổng khối lượng các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng các chất tham gia. (Gồm 10 chữ cái )
Trong phản ứng hóa học tổng khối lượng của các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chất tham gia. Đây là nội dung của định luật nào? (Gồm 24 chữ cái )
Để lập công thức hóa học ta áp dụng quy tắc nào? (Gồm 12 chữ cái )
?
Từ khóa
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Trò chơi ô chữ
BÀI 17: BÀI LUYỆN TẬP 3
I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ
1 - Hiện tượng hóa học
- Phản ứng hóa học
- Trong phản ứng hóa học diễn ra sự thay đổi liên kết giữa các nguyên tử. Còn số nguyên tử mỗi nguyên tố giữ nguyên trước và sau phản ứng.
- Định luật bảo toàn khối lượng, giải thích và vận dụng.
2 - Phương trình hóa học
- Các bước lập phương trình hóa học
- Ý nghĩa của phương trình hóa học
BÀI 17: BÀI LUYỆN TẬP 3
I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ
II. BÀI TẬP
7
Bài tập 1: (1 trang 60): Quan sát hình ảnh sau :
Sơ đồ tượng trưng cho phản ứng giữa khí nitơ (N2) và khí hiđro (H2) tạo ra amoniac (NH3). Hãy cho biết:
N
N
H
H
H
H
H
H
N
H
H
H
N
H
H
H
H
H
II. Bi t?p
BÀI 17: BÀI LUYỆN TẬP 3
a. Teân caùc chaát tham gia vaø tên saûn phaåm cuûa phaûn öùng?
- Tên các chất tham gia: Khí nitơ, khí hiđro
- Tên chất sản phẩm: Amoniac
8
Bài tập 1: (1 trang 60): Quan sát hình ảnh sau :
Sơ đồ tượng trưng cho phản ứng giữa khí nitơ (N2) và khí hiđro (H2) tạo ra amoniac (NH3). Hãy cho biết:
II. Bi t?p
BÀI 17: BÀI LUYỆN TẬP 3
b/ Liên kết giữa các nguyên tử thay đổi như thế nào?
? Trước phản ứng :
? Hai nguyên tử hidro liên kết với nhau.
Hai nguyên tử Nitơ liên kết với nhau.
? Sau phản ứng
? Một nguyên tử nitơ liên kết với ba nguyên tử hidro.
Bài tập 1: (1 trang 60): Quan sát hình ảnh sau :
Sơ đồ tượng trưng cho phản ứng giữa khí nitơ (N2) và khí hiđro (H2) tạo ra amoniac (NH3). Hãy cho biết:
II. Bi t?p
BÀI 17: BÀI LUYỆN TẬP 3
b. Liên kết giữa các nguyên tử thay đổi như thế nào? Phân tử nào biến đổi, phân tử nào được tạo ra?
Phân tử biến đổi : H2, N2
Phân tử được tạo ra : NH3
Bài tập 1: (1 trang 60 SGK): Quan sát hình ảnh sau :
Sơ đồ tượng trưng cho phản ứng giữa khí nitơ (N2) và khí hiđro (H2) tạo ra amoniac (NH3). Hãy cho biết:
II. Bi t?p
c. Số nguyên tử nitơ và hidro trước phản ứng và sau phản ?ng cĩ thay d?i khơng, b?ng bao nhiu?
– Số nguyên tử trước và sau phản ứng không thay đổi.
– Có hai nguyên tử nitơ, sáu nguyên tử hiđro.
Bài tập 1: (Bài 1 trang 60/sgk)
II. Bi t?p
a. - Tên các chất tham gia: Khí nitơ, khí hiđro
- Tên chất sản phẩm: Amoniac
b. ? Trước phản ứng:
? Hai nguyên tử hidro liên kết với nhau.
Hai nguyên tử nitơ liên kết với nhau.
? Sau phản ứng
? Một nguyên tử nitơ liên kết với ba nguyên tử hidro.
Phân tử biến đổi: H2, N2
Phân tử được tạo ra: NH3
c. – Số nguyên tử trước và sau phản ứng không thay đổi.
– Có hai nguyên tử nitơ, sáu nguyên tử hiđro.
Bài tập 2: (Bài 3 trang 61/sgk)
b.
a. Công thức về khối lượng
Tỉ lệ phần trăm về khối lượng CaCO3 chứa trong đá vôi:
Bài tập 3: (Bài 4 trang 61/sgk) Biết rằng khí etilen (C2H4 ) cháy là xảy ra phản ứng với khí oxi (O2 ) sinh ra khí cacbon đioxit (CO2 ) và nước. a) Lập phương trình hóa học của phản ứng b) Cho biết tỉ lệ giữa số phân tử etilen lần lượt với số phân tử oxi và số phân tử cacbon đioxit
Giải
Phương trình hóa học
C2H4 + 3 O2 2 CO2 + 2 H2O
b) Tỉ lệ
Số phân tử C2H4 : Số phân tử O2 = 1 : 3
Số phân tử C2H4 : Số phân tử CO2 = 1 : 2
to
Thảo luận nhóm
(3 phút)
14
Enter
02
03
04
SPIN WHEEL
ĐiỂM
ĐỘI A
ĐiỂM
ĐỘI B
CHIẾC NÓN KÌ DiỆU
01
1. Cho sơ đồ phản ứng sau :
Al + H2SO4 Al2(SO4)3 + H2
Lập PTHH của phản ứng trên
Đáp án: 2Al + 3H2SO4 Al2(SO4)3 + 3H2
2. Đốt cháy hoàn toàn 5,4 gam bột nhôm trong không khí thu được 10,2 gam nhôm oxit (Al2O3). Theo sơ đồ phản ứng sau:
Al + O2 Al2O3
Tính khối lượng khí oxi tham gia phản ứng.
t0
Đáp án:
3. Phát biểu định luật bảo toàn khối lượng.
Đáp án:
ĐLBTKL: “Trong một phản ứng hóa học, tổng khối lượng của các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chất tham gia phản ứng”.
4. Xét các hiện tượng sau, hiện tượng nào là hiện tượng vật lí? Hiện tượng nào là hiện tượng hóa học?
a. Thủy tinh nóng chảy thổi thành bình cầu
b. Thanh s?t b? g? st.
c. Đun nóng đường tạo thành than và nước
d. Cồn để trong lọ không kín bị bay hơi
X
X
X
X
19
DẶN DÒ
Ôn tập các kiến thức đã học trong chương II
Làm tiếp các bài tập 2, 5 SGK trang 60, 61
Xem lại các dạng bài tập trong chương II.
Tiết sau kiểm tra 1 tiết.
20
Bài tập 3 : Lập PTHH cho các so d? phản ứng sau :
a. Al + HCl ? AlCl3 + H2
b. Na + O2 ? Na2O
c. Al + H2SO4 ? Al2(SO4)3 + H2
2
6
2
3
2
4
2
3
2
3
II. Bi t?p
BÀI LUYỆN TẬP 3
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Tuyết Thu
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)