Bài 17. Bài luyện tập 3
Chia sẻ bởi Nguyễn Thanh Phong |
Ngày 23/10/2018 |
28
Chia sẻ tài liệu: Bài 17. Bài luyện tập 3 thuộc Hóa học 8
Nội dung tài liệu:
CHÀO MỪNG QUÍ THẦY CÔ
ĐẾN DỰ GIỜ
MÔN HÓA HỌC 8
GV dạy: Nguyễn Thanh Phong
BÀI 17
BÀI LUYỆN TẬP 3
Tieát 24
I- KIẾN THỨC CẦN NHỚ
1- Hieän töôïng vaät lí; hieän töôïng hoaù hoïc; phaûn öùng hoaù hoïc.
a. Thế nào là hiện tượng vật lí ?
b. Thế nào là hiện tượng hoá học ?
c. Thế nào là phản ứng hoá học ?
+Trong phản ứng hoá học diễn ra sự thay đổi gì?
+ Số nguyên tử của mỗi nguyên tố trước và sau phản ứng như thế nào ?
d. Phát biểu định luật bảo toàn khối lượng?
mA + mB = mC + mD
mA = mC + mD - mB
C + D
A + B
2- Lập phương trình hoá học.
Nhắc lại các bước lập phương trình hoá học ?
Vd: Lập phương trình hoá học của phản ứng nhôm (Al) tác dụng với axit clohiđric (HCl) tạo thành nhôm clorua (AlCl3) và khí hiđro (H2)
Học sinh thảo luận nhóm ?
* Giải:
2 Al + 6 HCl 2 AlCl3 + 3 H2
Từ PTHH trên hãy rút ra tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử của các chất trong phản ứng.
Số nguyên tử Al: số phân tử HCl: số phân tử
AlCl3 : số phân tử H2 = 2:6:2:3
II- BÀI TẬP
1. Lập phương trình hóa học của các phản ứng sau:
a) N2 + H2 NH3
b) Fe + Cl2 FeCl3
c) NaOH + MgCl2 Mg(OH)2 + NaCl
d) Fe(OH)3 + H2SO4 Fe2(SO4)3 + H2O
to
to
xt
2. Biết rằng khí etilen (C2H4) cháy là xảy ra phản ứng với khí oxi (O2), sinh ra khí cacbon đioxit
(CO2) và nước.
a) Lập phương trình hoá học của phản ứng.
b) Cho biết tỉ lệ giữa số phân tử etilen lần lượt với số phân tử oxi và số phân tử cacbon đioxit.
Giải
to
a) Lập phương trình hoá học.
C2H4 + 3O2 2CO2 + 2H2O
b) Tỉ lệ:
Số phân tử C2H4: số phân tử O2 = 1:3
Số phân tử C2H4: số phân tử CO2 = 1:2
II- BÀI TẬP
3. Cho 6,5 gam kẽm (Zn) tác dụng với axit clohiđric (HCl) thu được 13,6 gam kẽm clorua (ZnCl2) và 0,2 gam khí hiđro (H2).
a) Lập phương trình hoá học của phản ứng.
b) Tính khối lượng axit clohiđric đã phản ứng.
Giải
a) Phương trình hoá học
Zn + 2HCl ZnCl2 + H2
mHCl=mZnCl2+ mH2- mZn=13,6 + 0,2 - 6,5 =
= 7,3 (g)
b) Khối lượng axit clohiđric đã phản ứng.
II- BÀI TẬP
4. Khi nung canxi cacbonat (CaCO3) thu được canxi oxit (CaO) và khí cacbon đioxit (CO2).
Khối lượng khí CO2 sinh ra khi nung 5 tấn CaCO3 và thu được 2,8 tấn CaO là
A. 2,0 tấn
B. 2,2 tấn
C. 7,8 tấn
D. 4,4 tấn
CÔNG VIỆC VỀ NHÀ
Về nhà học bài để tiết sau kiểm tra 1 tiết.
Lý thuyết
+ Hiện tượng vật lí, hiện tượng hóa học.
+ Phản ứng hóa học (định nghĩa, diễn biến, điều kiện và dấu hiệu nhận biết có phản ứng hóa học xảy ra).
+ Nội dụng định luật bảo toàn khối lượng, biểu thức định luật.
+ Các bước lập PTHH, ý nghĩa của PTHH.
Bài tập: lập PTHH, vận dụng định luật bảo toàn khối lượng để tính khối lượng.
Trường THCS Long Điền B- CM
Tổ Toán-Hoá-Tin
Cảm ơn các đồng nghiệp đã dự giờ
ĐẾN DỰ GIỜ
MÔN HÓA HỌC 8
GV dạy: Nguyễn Thanh Phong
BÀI 17
BÀI LUYỆN TẬP 3
Tieát 24
I- KIẾN THỨC CẦN NHỚ
1- Hieän töôïng vaät lí; hieän töôïng hoaù hoïc; phaûn öùng hoaù hoïc.
a. Thế nào là hiện tượng vật lí ?
b. Thế nào là hiện tượng hoá học ?
c. Thế nào là phản ứng hoá học ?
+Trong phản ứng hoá học diễn ra sự thay đổi gì?
+ Số nguyên tử của mỗi nguyên tố trước và sau phản ứng như thế nào ?
d. Phát biểu định luật bảo toàn khối lượng?
mA + mB = mC + mD
mA = mC + mD - mB
C + D
A + B
2- Lập phương trình hoá học.
Nhắc lại các bước lập phương trình hoá học ?
Vd: Lập phương trình hoá học của phản ứng nhôm (Al) tác dụng với axit clohiđric (HCl) tạo thành nhôm clorua (AlCl3) và khí hiđro (H2)
Học sinh thảo luận nhóm ?
* Giải:
2 Al + 6 HCl 2 AlCl3 + 3 H2
Từ PTHH trên hãy rút ra tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử của các chất trong phản ứng.
Số nguyên tử Al: số phân tử HCl: số phân tử
AlCl3 : số phân tử H2 = 2:6:2:3
II- BÀI TẬP
1. Lập phương trình hóa học của các phản ứng sau:
a) N2 + H2 NH3
b) Fe + Cl2 FeCl3
c) NaOH + MgCl2 Mg(OH)2 + NaCl
d) Fe(OH)3 + H2SO4 Fe2(SO4)3 + H2O
to
to
xt
2. Biết rằng khí etilen (C2H4) cháy là xảy ra phản ứng với khí oxi (O2), sinh ra khí cacbon đioxit
(CO2) và nước.
a) Lập phương trình hoá học của phản ứng.
b) Cho biết tỉ lệ giữa số phân tử etilen lần lượt với số phân tử oxi và số phân tử cacbon đioxit.
Giải
to
a) Lập phương trình hoá học.
C2H4 + 3O2 2CO2 + 2H2O
b) Tỉ lệ:
Số phân tử C2H4: số phân tử O2 = 1:3
Số phân tử C2H4: số phân tử CO2 = 1:2
II- BÀI TẬP
3. Cho 6,5 gam kẽm (Zn) tác dụng với axit clohiđric (HCl) thu được 13,6 gam kẽm clorua (ZnCl2) và 0,2 gam khí hiđro (H2).
a) Lập phương trình hoá học của phản ứng.
b) Tính khối lượng axit clohiđric đã phản ứng.
Giải
a) Phương trình hoá học
Zn + 2HCl ZnCl2 + H2
mHCl=mZnCl2+ mH2- mZn=13,6 + 0,2 - 6,5 =
= 7,3 (g)
b) Khối lượng axit clohiđric đã phản ứng.
II- BÀI TẬP
4. Khi nung canxi cacbonat (CaCO3) thu được canxi oxit (CaO) và khí cacbon đioxit (CO2).
Khối lượng khí CO2 sinh ra khi nung 5 tấn CaCO3 và thu được 2,8 tấn CaO là
A. 2,0 tấn
B. 2,2 tấn
C. 7,8 tấn
D. 4,4 tấn
CÔNG VIỆC VỀ NHÀ
Về nhà học bài để tiết sau kiểm tra 1 tiết.
Lý thuyết
+ Hiện tượng vật lí, hiện tượng hóa học.
+ Phản ứng hóa học (định nghĩa, diễn biến, điều kiện và dấu hiệu nhận biết có phản ứng hóa học xảy ra).
+ Nội dụng định luật bảo toàn khối lượng, biểu thức định luật.
+ Các bước lập PTHH, ý nghĩa của PTHH.
Bài tập: lập PTHH, vận dụng định luật bảo toàn khối lượng để tính khối lượng.
Trường THCS Long Điền B- CM
Tổ Toán-Hoá-Tin
Cảm ơn các đồng nghiệp đã dự giờ
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thanh Phong
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)