Bài 16. Phương trình hoá học
Chia sẻ bởi Bùi Văn Hương |
Ngày 07/05/2019 |
333
Chia sẻ tài liệu: Bài 16. Phương trình hoá học thuộc Hóa học 8
Nội dung tài liệu:
1
HÓA HỌC 8
CHÀO MỪNG THẦY CÔ VỀ DỰ GIỜ
KIỂM TRA BÀI CŨ:
Áp dụng: Đốt phot pho trong khí oxi thì thu được hợp chất điphotpho pentaoxit (P2O5). Hãy lập PTHH của phản ứng theo các bước.
Áp dụng:
P + O2 --- > P2O5
4P + 5O2 --- > 2P2O5
4P + 5O2 2P2O5
ĐÁP ÁN KIỂM TRA BÀI CŨ:
to
to
to
Chọn hệ số thích hợp điền vào ô trống để hoàn thành các phản ứng hóa học sau:
a. BaCl2 + AgNO3 AgCl + Ba(NO3)2
Ai nhanh hơn:
b. Fe(OH)3 Fe2O3 + H2O
c. P2O5 + H2O H3PO4
to
Bài 16
PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC (TIẾT 2)
to
PTHH cho biết: Tỉ lệ số về số nguyên tử, số phân tử giữa các chất trong phản ứng. Tỉ lệ này đúng bằng tỉ lệ hệ số của mỗi chất trong phương trình.
Ví dụ: Từ PTHH:
Tỉ lệ chung: Số nguyên tử P : số phân tử O2 : số phân tử P2O5 = ?
Tỉ lệ chung: Số nguyên tử P : số phân tử O2 : số phân tử P2O5 = 4 : 5 : 2
Hiểu là: Cứ 4 nguyên tử P tác dụng với 5 phân tử O2 tạo ra 2 phân tử P2O5
PTHH cho biết: Tỉ lệ số về số nguyên tử, số phân tử giữa các chất trong phản ứng. Tỉ lệ này đúng bằng tỉ lệ hệ số của mỗi chất trong phương trình.
Ví dụ: Từ PTHH:
Tỉ lệ chung: Số nguyên tử P : số phân tử O2 : số phân tử P2O5 = 4 : 5 : 2
Hiểu là: Cứ 4 nguyên tử P tác dụng với 5 phân tử O2 tạo ra 2 phân tử P2O5
Em hãy cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử của 3 cặp chất trong phản ứng (tùy chọn).
Tỉ lệ: Số nguyên tử P : Số phân tử O2=
Tỉ lệ : Số nguyên tử P : Số phân tử P2O5=
Tỉ lệ: Số phân tử O2 : Số phân tử P2O5=
Theo PTHH:
Theo em ngoài tỷ lệ ba cặp chất trên thì còn có tỷ lệ của cặp chất nào nữa không?
Luyện tập
Bài tập 1: Cho sơ đồ của các phản ứng hóa học sau:
Lập PTHH và cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử của các chất trong mỗi phản ứng ?
Tỉ lê: Số nguyên tử K: số phân tử O2: số phân tử K2O = 4 : 1 : 2
Số phân tử Al2O3 : số phân tử H2SO4 : số phân tử Al2(SO4)3 : số phân tử H2O = 1 : 3 : 1 : 3
Đáp án:
t0
t0
b. Al2O3 + 3H2SO4 Al2(SO4)3 + 3H2O
Bài tập 2: Cho sơ đồ của phản ứng hóa học sau:
a. Lập phương trình hóa học của phản ứng.
b.Cho biết tỉ lệ các cặp chất sau trong phản ứng:
- Số nguyên tử Cu : Số phân tử Cu(NO3)2 =
- Số phân tử AgNO3 : Số phân tử Cu(NO3)2 =
- Số phân tử AgNO3 : số nguyên tử Ag =
ĐÁP ÁN BÀI TẬP 2
a. Phương trình hóa học
Ag + 2AgNO3 Cu(NO3)2 + 2Ag
b. Tỉ lệ của các cặp chất trong phản ứng:
- Số nguyên tử Cu : Số phân tử Cu(NO3)2 = 1 : 1
- Số phân tử AgNO3 : Số phân tử Cu(NO3)2 = 2 : 1
- Số phân tử AgNO3 : số nguyên tử Ag = 2 : 2 (hay 1 : 1)
Bài tập 3: Cho kim loại Mg tác dụng với axit Clohidric (HCl) tạo ra Magie clorua (MgCl2) và khí hiđro (H2)
a. Lập PTHH của phản ứng trên ?
b. Cho biết tỉ lệ số nguyên tử Mg lần lượt với số phân tử của 3 chất khác trong phản ứng ?
b. Tỉ lệ số nguyên tử Mg lần lượt với số phân tử của 3 chất khác trong phản ứng:
Đáp án:
- Số nguyên tử Mg : số phân tử HCl = 1 : 2
- Số nguyên tử Mg : số phân tử MgCl2 = 1 : 1
- Số nguyên tử Mg: số phân tử H2 = 1 : 1
TRÒ CHƠI “ SỨC MẠNH ĐỒNG ĐỘI”
Luật chơi:
Mỗi học sinh là một thành viên trong đội chơi tham gia trả lời lần lượt các câu hỏi trắc nghiệm. Sau khi trả lời mỗi câu hỏi, trong đội chơi có bao nhiêu bạn trả lời đúng thì đội đó sẽ được tính bấy nhiêu điểm cho câu hỏi đó.
Khi kết thúc đội nào có tổng số điểm cao nhất thì đội đó là đội mạnh nhất.
1/ Phương trình hóa học cho biết:
B. Tỉ lệ số về số nguyên tử, số phân tử từng cặp chất.
C. Tỉ lệ số về số nguyên tử giữa các chất trong phản ứng.
D. Tỉ lệ số về số phân tử giữa các chất trong phản ứng.
A. Tỉ lệ số về số nguyên tử, số phân tử giữa các chất cũng như từng cặp chất trong phản ứng.
2/ Cho sơ đồ phản ứng sau:
Al + CuSO4 - - -> Al2(SO4)3 + Cu
Chọn nhận định đúng sau khi lập phương trình hóa học.
B. Tỉ lệ số phân tử CuSO4 : Số nguyên tử Cu = 2 : 3
C. Tỉ lệ số phân tử CuSO4 : Số phân tử Al2(SO4)3 = 3 : 1
D. Tỉ lệ số nguyên tử Al : Số nguyên tử Cu = 3 : 2
A. Tỉ lệ số nguyên tử Al : Số phân tử CuSO4 = 3 : 2
3/ Biết rằng khí etilen C2H4 cháy là xảy ra phản ứng với oxi, sinh ra cacbon đioxit CO2 và nước. Lập PTHH của phản ứng và cho biết nhận định nào sau đây sai:
B. Tỉ lệ số phân tử C2H4 : số phân tử CO2 = 1 : 2
C. Tỉ Hệ số cân bằng của C2H4, O2, CO2, H2O lần lượt là: 1, 3, 2, 2.
D. Số phân tử C2H4 : Số phân tử H2O = 2 :1
A. Tỉ lệ số phân tử O2 : Số phân tử C2H4 = 3 : 1
HƯỚNG DẪN HS TỰ HỌC Ở NHÀ
- Hoàn chỉnh bài tập 2, 3, 4, 5, 6, 7 sgk / 57, 58
- Hướng dẫn bài tập 7 sgk / 58
+ Ôn lại bài sự biến đổi chất
+ Phản ứng hóa học
+ Định luật bảo toàn khối lượng
+ Các bước lập PTHH, ý nghĩa của PTHH
- Chuẩn bị bài luyện tập 3:
Chào tạm biệt
Chúc các thầy cô giáo mạnh khoẻ
Chúc các em học sinh chăm ngoan học giỏi
HÓA HỌC 8
CHÀO MỪNG THẦY CÔ VỀ DỰ GIỜ
KIỂM TRA BÀI CŨ:
Áp dụng: Đốt phot pho trong khí oxi thì thu được hợp chất điphotpho pentaoxit (P2O5). Hãy lập PTHH của phản ứng theo các bước.
Áp dụng:
P + O2 --- > P2O5
4P + 5O2 --- > 2P2O5
4P + 5O2 2P2O5
ĐÁP ÁN KIỂM TRA BÀI CŨ:
to
to
to
Chọn hệ số thích hợp điền vào ô trống để hoàn thành các phản ứng hóa học sau:
a. BaCl2 + AgNO3 AgCl + Ba(NO3)2
Ai nhanh hơn:
b. Fe(OH)3 Fe2O3 + H2O
c. P2O5 + H2O H3PO4
to
Bài 16
PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC (TIẾT 2)
to
PTHH cho biết: Tỉ lệ số về số nguyên tử, số phân tử giữa các chất trong phản ứng. Tỉ lệ này đúng bằng tỉ lệ hệ số của mỗi chất trong phương trình.
Ví dụ: Từ PTHH:
Tỉ lệ chung: Số nguyên tử P : số phân tử O2 : số phân tử P2O5 = ?
Tỉ lệ chung: Số nguyên tử P : số phân tử O2 : số phân tử P2O5 = 4 : 5 : 2
Hiểu là: Cứ 4 nguyên tử P tác dụng với 5 phân tử O2 tạo ra 2 phân tử P2O5
PTHH cho biết: Tỉ lệ số về số nguyên tử, số phân tử giữa các chất trong phản ứng. Tỉ lệ này đúng bằng tỉ lệ hệ số của mỗi chất trong phương trình.
Ví dụ: Từ PTHH:
Tỉ lệ chung: Số nguyên tử P : số phân tử O2 : số phân tử P2O5 = 4 : 5 : 2
Hiểu là: Cứ 4 nguyên tử P tác dụng với 5 phân tử O2 tạo ra 2 phân tử P2O5
Em hãy cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử của 3 cặp chất trong phản ứng (tùy chọn).
Tỉ lệ: Số nguyên tử P : Số phân tử O2=
Tỉ lệ : Số nguyên tử P : Số phân tử P2O5=
Tỉ lệ: Số phân tử O2 : Số phân tử P2O5=
Theo PTHH:
Theo em ngoài tỷ lệ ba cặp chất trên thì còn có tỷ lệ của cặp chất nào nữa không?
Luyện tập
Bài tập 1: Cho sơ đồ của các phản ứng hóa học sau:
Lập PTHH và cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử của các chất trong mỗi phản ứng ?
Tỉ lê: Số nguyên tử K: số phân tử O2: số phân tử K2O = 4 : 1 : 2
Số phân tử Al2O3 : số phân tử H2SO4 : số phân tử Al2(SO4)3 : số phân tử H2O = 1 : 3 : 1 : 3
Đáp án:
t0
t0
b. Al2O3 + 3H2SO4 Al2(SO4)3 + 3H2O
Bài tập 2: Cho sơ đồ của phản ứng hóa học sau:
a. Lập phương trình hóa học của phản ứng.
b.Cho biết tỉ lệ các cặp chất sau trong phản ứng:
- Số nguyên tử Cu : Số phân tử Cu(NO3)2 =
- Số phân tử AgNO3 : Số phân tử Cu(NO3)2 =
- Số phân tử AgNO3 : số nguyên tử Ag =
ĐÁP ÁN BÀI TẬP 2
a. Phương trình hóa học
Ag + 2AgNO3 Cu(NO3)2 + 2Ag
b. Tỉ lệ của các cặp chất trong phản ứng:
- Số nguyên tử Cu : Số phân tử Cu(NO3)2 = 1 : 1
- Số phân tử AgNO3 : Số phân tử Cu(NO3)2 = 2 : 1
- Số phân tử AgNO3 : số nguyên tử Ag = 2 : 2 (hay 1 : 1)
Bài tập 3: Cho kim loại Mg tác dụng với axit Clohidric (HCl) tạo ra Magie clorua (MgCl2) và khí hiđro (H2)
a. Lập PTHH của phản ứng trên ?
b. Cho biết tỉ lệ số nguyên tử Mg lần lượt với số phân tử của 3 chất khác trong phản ứng ?
b. Tỉ lệ số nguyên tử Mg lần lượt với số phân tử của 3 chất khác trong phản ứng:
Đáp án:
- Số nguyên tử Mg : số phân tử HCl = 1 : 2
- Số nguyên tử Mg : số phân tử MgCl2 = 1 : 1
- Số nguyên tử Mg: số phân tử H2 = 1 : 1
TRÒ CHƠI “ SỨC MẠNH ĐỒNG ĐỘI”
Luật chơi:
Mỗi học sinh là một thành viên trong đội chơi tham gia trả lời lần lượt các câu hỏi trắc nghiệm. Sau khi trả lời mỗi câu hỏi, trong đội chơi có bao nhiêu bạn trả lời đúng thì đội đó sẽ được tính bấy nhiêu điểm cho câu hỏi đó.
Khi kết thúc đội nào có tổng số điểm cao nhất thì đội đó là đội mạnh nhất.
1/ Phương trình hóa học cho biết:
B. Tỉ lệ số về số nguyên tử, số phân tử từng cặp chất.
C. Tỉ lệ số về số nguyên tử giữa các chất trong phản ứng.
D. Tỉ lệ số về số phân tử giữa các chất trong phản ứng.
A. Tỉ lệ số về số nguyên tử, số phân tử giữa các chất cũng như từng cặp chất trong phản ứng.
2/ Cho sơ đồ phản ứng sau:
Al + CuSO4 - - -> Al2(SO4)3 + Cu
Chọn nhận định đúng sau khi lập phương trình hóa học.
B. Tỉ lệ số phân tử CuSO4 : Số nguyên tử Cu = 2 : 3
C. Tỉ lệ số phân tử CuSO4 : Số phân tử Al2(SO4)3 = 3 : 1
D. Tỉ lệ số nguyên tử Al : Số nguyên tử Cu = 3 : 2
A. Tỉ lệ số nguyên tử Al : Số phân tử CuSO4 = 3 : 2
3/ Biết rằng khí etilen C2H4 cháy là xảy ra phản ứng với oxi, sinh ra cacbon đioxit CO2 và nước. Lập PTHH của phản ứng và cho biết nhận định nào sau đây sai:
B. Tỉ lệ số phân tử C2H4 : số phân tử CO2 = 1 : 2
C. Tỉ Hệ số cân bằng của C2H4, O2, CO2, H2O lần lượt là: 1, 3, 2, 2.
D. Số phân tử C2H4 : Số phân tử H2O = 2 :1
A. Tỉ lệ số phân tử O2 : Số phân tử C2H4 = 3 : 1
HƯỚNG DẪN HS TỰ HỌC Ở NHÀ
- Hoàn chỉnh bài tập 2, 3, 4, 5, 6, 7 sgk / 57, 58
- Hướng dẫn bài tập 7 sgk / 58
+ Ôn lại bài sự biến đổi chất
+ Phản ứng hóa học
+ Định luật bảo toàn khối lượng
+ Các bước lập PTHH, ý nghĩa của PTHH
- Chuẩn bị bài luyện tập 3:
Chào tạm biệt
Chúc các thầy cô giáo mạnh khoẻ
Chúc các em học sinh chăm ngoan học giỏi
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Bùi Văn Hương
Dung lượng: |
Lượt tài: 8
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)