Bài 16. Phương trình hoá học
Chia sẻ bởi Nguyễn Văn Thuận |
Ngày 07/05/2019 |
362
Chia sẻ tài liệu: Bài 16. Phương trình hoá học thuộc Hóa học 8
Nội dung tài liệu:
Chào mừng quí thầy, cô giáo về dự giờ
MÔN: HÓA HỌC 8
GIÁO VIÊN:NGUYỄN VĂN THUẬN
KIỂM TRA BÀI CŨ
Áp dụng: Biết sắt tác dụng với khí oxi tạo thành oxit sắt từ (Fe3O4). Hãy lập phương trình hóa học của phản ứng.
Áp dụng:
Fe + O2--- >Fe3O4
3Fe + 2O2--- >Fe3O4
3Fe + 2O2 Fe3O4
ĐÁP ÁN KIỂM TRA BÀI CŨ
Chọn hệ số thích hợp điền vào ô trống để hoàn thành các phản ứng hóa học sau:
a. BaCl2 + AgNO3 AgCl + Ba(NO3)2
b. Fe(OH)3 Fe2O3 + H2O
c. P2O5 + H2O H3PO4
Bài 16
PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC (TT)
Tiết 23:PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC (TT)
II. Ý NGHĨA CỦA PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC
Tiết 23:PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC (TT)
II. Ý NGHĨA CỦA PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC
?
PTHH cho biết: Tỉ lệ về số nguyên tử, số phân tử giữa các chất trong phản ứng. Tỉ lệ này đúng bằng tỉ lệ hệ số của mỗi chất trong phương trình.
Ví dụ: Từ PTHH:
Số nguyên tử P : số phân tử O2 : số phân tử P2O5 = ?
Số nguyên tử P : số phân tử O2 : số phân tử P2O5 = 4 : 5 : 2
Hiểu là: Cứ 4 nguyên tử P tác dụng với 5 phân tử O2 tạo ra 2 phân tử P2O5
Tiết 23:PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC (TT)
II. Ý NGHĨA CỦA PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC
PTHH cho biết: Tỉ lệ về số nguyên tử, số phân tử giữa các chất trong phản ứng. Tỉ lệ này đúng bằng tỉ lệ hệ số của mỗi chất trong phương trình.
Ví dụ: Từ PTHH:
Số nguyên tử P : số phân tử O2 : số phân tử P2O5 = 4 : 5 : 2
Hiểu là: Cứ 4 nguyên tử P tác dụng với 5 phân tử O2 tạo ra 2 phân tử P2O5
Em hãy cho biết tỷ lệ số nguyên tử, số phân tử của các cặp chất trong phản ứng trên.
Số nguyên tử P : Số phân tử O2 =
Số nguyên tử P : Số phân tử P2O5 =
Số phân tử O2 : Số phân tử P2O5 =
Tiết 23:PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC (TT)
II. Ý NGHĨA CỦA PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC
Theo PTHH:
Theo em ngoài tỷ lệ ba cặp chất trên thì còn có tỷ lệ của cặp chất nào nữa không?
Luyện tập
Bài tập 1: Cho sơ đồ của các phản ứng hóa học sau:
Lập PTHH và cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử của các chất trong mỗi phản ứng ?
Số nguyên tử K : số phân tử O2 : số phân tử K2O = 4 : 1 : 2
Số phân tử P2O5 : số phân tử H2O : số phân tử H3PO4 = 1 : 3 : 2
Đáp án:
?
Tiết 23:PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC (TT)
II. Ý NGHĨA CỦA PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC
Bài tập 2: Cho sơ đồ của phản ứng hóa học sau:
a. Cân bằng PTHH ?
b. Cho biết tỉ lệ các cặp chất trong phản ứng.
?
Tiết 23:PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC (TT)
II. Ý NGHĨA CỦA PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC
Vận dụng
Số nguyên tử Cu : Số phân tử Cu(NO3)2 =
Số phân tử AgNO3 : Số phân tử Cu(NO3)2 =
Số phân tử AgNO3 : số nguyên tử Ag =
= 1 : 2
Bài tập 3: Cho kim loại Mg tác dụng với axit Clohiđric (HCl) tạo ra Magie clorua (MgCl2) và khí hiđro (H2)
a. Lập PTHH của phản ứng trên ?
b. Cho tỉ lệ số nguyên tử Mg lần lượt với số phân tử của 3 chất khác trong phản ứng ?
Tiết 23:PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC (TT)
II. Ý NGHĨA CỦA PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC
Vận dụng
b. Tỉ lệ số nguyên tử Mg lần lượt với số phân tử của 3 chất
khác trong phản ứng:
Đáp án:
Số nguyên tử Mg : số phân tử HCl = 1 : 2
Số nguyên tử Mg : số phân tử MgCl2 = 1 : 1
Số nguyên tử Mg: số phân tử H2 = 1 : 1
Bài học đến đây kết thúc
Chúc các em học tốt
Tạm biệt
Hẹn gặp lại
MÔN: HÓA HỌC 8
GIÁO VIÊN:NGUYỄN VĂN THUẬN
KIỂM TRA BÀI CŨ
Áp dụng: Biết sắt tác dụng với khí oxi tạo thành oxit sắt từ (Fe3O4). Hãy lập phương trình hóa học của phản ứng.
Áp dụng:
Fe + O2--- >Fe3O4
3Fe + 2O2--- >Fe3O4
3Fe + 2O2 Fe3O4
ĐÁP ÁN KIỂM TRA BÀI CŨ
Chọn hệ số thích hợp điền vào ô trống để hoàn thành các phản ứng hóa học sau:
a. BaCl2 + AgNO3 AgCl + Ba(NO3)2
b. Fe(OH)3 Fe2O3 + H2O
c. P2O5 + H2O H3PO4
Bài 16
PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC (TT)
Tiết 23:PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC (TT)
II. Ý NGHĨA CỦA PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC
Tiết 23:PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC (TT)
II. Ý NGHĨA CỦA PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC
?
PTHH cho biết: Tỉ lệ về số nguyên tử, số phân tử giữa các chất trong phản ứng. Tỉ lệ này đúng bằng tỉ lệ hệ số của mỗi chất trong phương trình.
Ví dụ: Từ PTHH:
Số nguyên tử P : số phân tử O2 : số phân tử P2O5 = ?
Số nguyên tử P : số phân tử O2 : số phân tử P2O5 = 4 : 5 : 2
Hiểu là: Cứ 4 nguyên tử P tác dụng với 5 phân tử O2 tạo ra 2 phân tử P2O5
Tiết 23:PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC (TT)
II. Ý NGHĨA CỦA PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC
PTHH cho biết: Tỉ lệ về số nguyên tử, số phân tử giữa các chất trong phản ứng. Tỉ lệ này đúng bằng tỉ lệ hệ số của mỗi chất trong phương trình.
Ví dụ: Từ PTHH:
Số nguyên tử P : số phân tử O2 : số phân tử P2O5 = 4 : 5 : 2
Hiểu là: Cứ 4 nguyên tử P tác dụng với 5 phân tử O2 tạo ra 2 phân tử P2O5
Em hãy cho biết tỷ lệ số nguyên tử, số phân tử của các cặp chất trong phản ứng trên.
Số nguyên tử P : Số phân tử O2 =
Số nguyên tử P : Số phân tử P2O5 =
Số phân tử O2 : Số phân tử P2O5 =
Tiết 23:PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC (TT)
II. Ý NGHĨA CỦA PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC
Theo PTHH:
Theo em ngoài tỷ lệ ba cặp chất trên thì còn có tỷ lệ của cặp chất nào nữa không?
Luyện tập
Bài tập 1: Cho sơ đồ của các phản ứng hóa học sau:
Lập PTHH và cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử của các chất trong mỗi phản ứng ?
Số nguyên tử K : số phân tử O2 : số phân tử K2O = 4 : 1 : 2
Số phân tử P2O5 : số phân tử H2O : số phân tử H3PO4 = 1 : 3 : 2
Đáp án:
?
Tiết 23:PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC (TT)
II. Ý NGHĨA CỦA PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC
Bài tập 2: Cho sơ đồ của phản ứng hóa học sau:
a. Cân bằng PTHH ?
b. Cho biết tỉ lệ các cặp chất trong phản ứng.
?
Tiết 23:PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC (TT)
II. Ý NGHĨA CỦA PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC
Vận dụng
Số nguyên tử Cu : Số phân tử Cu(NO3)2 =
Số phân tử AgNO3 : Số phân tử Cu(NO3)2 =
Số phân tử AgNO3 : số nguyên tử Ag =
= 1 : 2
Bài tập 3: Cho kim loại Mg tác dụng với axit Clohiđric (HCl) tạo ra Magie clorua (MgCl2) và khí hiđro (H2)
a. Lập PTHH của phản ứng trên ?
b. Cho tỉ lệ số nguyên tử Mg lần lượt với số phân tử của 3 chất khác trong phản ứng ?
Tiết 23:PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC (TT)
II. Ý NGHĨA CỦA PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC
Vận dụng
b. Tỉ lệ số nguyên tử Mg lần lượt với số phân tử của 3 chất
khác trong phản ứng:
Đáp án:
Số nguyên tử Mg : số phân tử HCl = 1 : 2
Số nguyên tử Mg : số phân tử MgCl2 = 1 : 1
Số nguyên tử Mg: số phân tử H2 = 1 : 1
Bài học đến đây kết thúc
Chúc các em học tốt
Tạm biệt
Hẹn gặp lại
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Văn Thuận
Dung lượng: |
Lượt tài: 3
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)