Bài 16. Phương trình hoá học

Chia sẻ bởi Trịnh Quyết Thắng | Ngày 07/05/2019 | 209

Chia sẻ tài liệu: Bài 16. Phương trình hoá học thuộc Hóa học 8

Nội dung tài liệu:

nhiệt liệt chào mừng
QUÝ THẦY CÔ CÙNG CÁC EM HỌC SINH
VỀ DỰ HỘI THI GV DẠY GIỎI
CẤP TRƯỜNG
Năm học: 2018- 2019
Môn: Hóa học 8
GV: TRỊNH QUYẾT THẮNG
KIỂM TRA BÀI CŨ :
Nêu định luật bảo toàn khối lượng ? Áp dụng vào làm bài tập:
Đốt cháy hoàn toàn 1 gam khí hiđro trong không khí, ta thu được 9 gam nước. Hãy tính khối lượng oxi đã phản ứng?
Trả lời:
Trong một phản ứng hóa học, tổng khối lượng của các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chất tham gia.
Áp dụng ĐLBT khối lượng, ta có:
mhiđro + moxi = m nước
<=> 1 + moxi = 9
<=> moxi = 9 – 1 = 8 (g)
I. Lập phương trình hóa học:
1. Phương trình hóa học
Bài 16: PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC
Khí hiđrô + Khí oxi Nước
Phương trình chữ:
Viết phương trình chữ của phản ứng khí hiđro tác dụng với khí oxi để tạo ra nước ?
Thay tên các chất bằng công thức hóa học, ta được sơ đồ phản ứng:
Khí oxi
H2
O2
H2O
Nước
Khí hiđro
+
Sơ đồ phản ứng:
I. Lập phương trình hóa học:
1. Phương trình hóa học
Bài 16: PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC
Khí hiđrô + Khí oxi Nước
Phương trình chữ:
H2 + O2
H2O
? Dựa vào số nguyên tử có ở 2 đĩa cân, em hãy cho biết cân sẽ lệch về bên nào?
I. Lập phương trình hóa học:
1. Phương trình hóa học
Bài 16: PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC
H2 + O2
H2O
? Vì sao bên trái nặng hơn bên phải?
Do số nguyên tử O bên trái nhiều hơn bên phải. B�n tra?i co? 2O, b�n pha?i 1O
? Như vậy, không đúng với định luật bảo toàn khối lượng. Vì sao ?
Trong một phản ứng hóa học số nguyên tử của mỗi nguyên tố ở 2 vế bằng nhau.
I. Lập phương trình hóa học:
1. Phương trình hóa học
Bài 16: PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC
H2 + O2
H2O
2
? Phải làm thế nào để số nguyên tử O ở hai vế bằng nhau?
Đặt hệ số 2 trước H2O
H2 + O2
H2O
2
I. Lập phương trình hóa học:
1. Phương trình hóa học
Bài 16: PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC
2 H2O
H2 + O2
? Nhận xét hình sau khi thêm một phân tử H2O ? Giải thích?
Bên phải nặng hơn bên trái do số nguyên tử H nhiều hơn.
H2 + O2
H2O
2
I. Lập phương trình hóa học:
1. Phương trình hóa học
Bài 16: PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC
2 H2O
H2 + O2
2
? Làm thế nào để cân bằng 2 vế ?
Bên trái cần có 4 nguyên tử H. D?t h? s? 2 tru?c H2
H2 + O2
H2O
2
2
? Em có nhận xét gì về số nguyên tử của mỗi nguyên tố ở 2 dia cân.
I. Lập phương trình hóa học:
1. Phương trình hóa học
Bài 16: PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC
2 H2 + O2
2 H2O
2H2
O2
2H2O
+
I. Lập phương trình hóa học:
1. Phương trình hóa học
Bài 16: PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC
to
? Phương trình hóa học biểu diễn gì?
2H2
O2
2H2O
+
I. Lập phương trình hóa học:
1. Phương trình hóa học
Bài 16: PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC
to
Nhu v?y vi?c l?p phuong trình hóa h?c du?c ti?n hành nhu thế nào?
Phương trình hóa học biểu diễn ngắn gọn phản ứng hóa học.
2. Các bước lập phương trình hóa học:
Ví dụ: 2H2 + O2 2H2O
I. Lập phương trình hóa học:
1. Phương trình hóa học
Bài 16: PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC
to
2. Các bước lập phương trình hóa học:
Bài 16: PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC
I. Lập phương trình hóa học:
1. Phương trình hóa học
Sơ đồ phản ứng:
Thêm hệ số 2 trước phân tử H2O
2
Thêm hệ số 2 trước phân tử H2
2
2
Viết thành phương trình hóa học:
Bước 1: Viết sơ đồ phản ứng
Bước 2: Cân bằng số nguyên tử của mỗi nguyên tố.
Bước 3: Viết thành phương trình hóa học
to
Bước 1: Viết sơ đồ phản ứng: gồm công thức hóa học chất tham gia và sản phẩm.
Bước 2: Cân bằng số nguyên tử mỗi nguyên tố: tìm hệ số thích hợp đặt trước các công thức.
Bước 3: Viết phương trình hóa học: thay dấu ( ) bằng dấu ( ).
Lập phương trình hóa học gồm 3 bước:
2. Các bước lập phương trình hóa học:
Bài 16: PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC
I. Lập phương trình hóa học:
1. Phương trình hóa học
2. Các bước lập phương trình hóa học:
Bài 16: PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC
I. Lập phương trình hóa học:
1. Phương trình hóa học
Chú ý:
Không được thay đổi các chỉ số trong công thức hóa học đã viết đúng.
Ví dụ: 5O2 : 10O
Viết hệ số cao bằng kí hiệu hóa học
Ví dụ : 4P : 4P
Trong các công thức hóa học có các nhóm nguyên tử như nhóm (OH), (SO4)... Thì coi cả nhóm như một đơn vị để cân bằng, trước và sau phản ứng số nhóm nguyên tử phải bằng nhau.
HOẠTĐỘNG NHÓM
THỜI GIAN 4 PHÚT
Lập phương trình hóa học cho các sơ đồ phản ứng sau:
ĐÁP ÁN
Nhóm 1: Al + Cl2 ----> AlCl3
2Al + 3Cl2 ----> 3AlCl3
2Al + 3Cl2 2AlCl3
Nhóm 2: Mg + O2 ----> MgO
2Mg + O2 ----> 2MgO
2Mg + O2 2MgO
Nhóm 4: Fe(OH)3 ----> Fe2O3 + H2O
2Fe(OH)3 ----> Fe2O3 + 3H2O
3Fe(OH)3 Fe2O3 + 3H2O
Nhóm 3: KNO3 ----> KNO2 + O2
2KNO3 ----> 2KNO2 + O2
2KNO3 2KNO2 + O2
to
to
to
to
Dặn dò:
- Học và làm các bài tập 1a,b;2,3a trong SGK
- xem trước phần II (Ý nghĩa của phương trình hóa học)
Cảm ơn quý thầy cô giáo về dự giờ thăm lớp
Chúc các em học giỏi
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Trịnh Quyết Thắng
Dung lượng: | Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)