Bài 16. Phương trình hoá học
Chia sẻ bởi Bùi Hữu Nghĩa |
Ngày 23/10/2018 |
48
Chia sẻ tài liệu: Bài 16. Phương trình hoá học thuộc Hóa học 8
Nội dung tài liệu:
TRƯỜNG THCS THẠNH PHÚ
Kiểm tra bài cũ
? 1/ Phát biểu định luật bảo toàn khối lượng và viết công thức về khối lượng khi có chất A và B tham gia phản ứng và chất C và D là sản phẩm.
+ Trong một phản ứng hoá học, tổng khối lượng các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chất tham gia.
+ mA + mB = mc + mD
Kiểm tra bài cũ
? 2/ Đốt cháy hết 9g kim loại magie Mg trong không khí thu được 15g hợp chất magie oxit MgO. Biết rằng, magie cháy là phản ứng với khí oxi O2 trong không khí.
a- Viết phương trình chữ của phản ứng.
b- Tính khối lượng của oxi đã phản ứng.
Kiểm tra bài cũ
a- Phương trình chữ của phản ứng:
Magie + Oxi Magie oxit
b- Khối lượng của oxi đã phản ứng:
mMagie + moxi = mmagie oxit
9g + moxi = 15g
moxi = 15 – 9 = 6g
Từ phương trình chữ của phản ứng trên hãy điền công thức hoá học của các chất vào dưới tên của mỗi chất.
Phương trình chữ của phản ứng:
Magie + Oxi Magie oxit
Mg + O2 ---> MgO
Nếu thay CTHH của các chất vào PT chữ của phản ứng ta được sơ đồ của phản ứng.
Mg + O2 ---> MgO
Theo sơ đồ phản ứng ta thấy số nguyên tử mỗi nguyên tố ở hai vế không bằng nhau, như vậy không đúng với định luật bảo toàn khối lượng.
Để số nguyên tử của mỗi nguyên tố ở hai vế bằng nhau đúng với định luật bảo toàn khối lượng ta hãy tìm hiểu về phương trình hoá học.
PHƯƠNG TRÌNH HOÁ HỌC
Theo định luật bảo toàn khối lượng, số nguyên tử mỗi nguyên tố trong các chất trước và sau phản ứng được giữ nguyên, tức là bằng nhau. Dựa vào đây và với công thức hoá học ta sẽ lập phương trình hoá học để biểu diễn phản ứng hoá học.
PHƯƠNG TRÌNH HOÁ HỌC
Yêu cầu học sinh hiểu được:
- Phương trình dùng để biểu diễn phản ứng hoá học, gồm công thức hoá học của các chất phản ứng và sản phẩm với các hệ số thích hợp.
- Học sinh biết cách lập phương trình hoá học khi biết các chất phản ứng và sản phẩm, giới hạn ở phản ứng thông thường.
PHƯƠNG TRÌNH HOÁ HỌC
I- Lập phương trình hoá học:
1/ Phương trình hoá học:
Biểu diễn phản ứng hoá học gồm công thức hoá học của các chất tham gia phản ứng và các sản phẩm cùng với hệ số thích hợp.
- Hãy đọc phần 1 phương trình hoá học.(xem phim)
Ta thấy sơ đồ của phản ứng
H2 + O2 ---> H2O
số nguyên tử O ở bên trái nhiều hơn, bên phải cần có 2 O. Đặt hệ số 2 trước H2O
H2 + O2 ---> H2O
2
PHƯƠNG TRÌNH HOÁ HỌC
I- Lập phương trình hoá học:
1/ Phương trình hoá học:
Biểu diễn phản ứng hoá học gồm công thức hoá học của các chất tham gia và sản phẩm cùng với hệ số thích hợp
H2 + O2 ---> 2H2O
Số nguyên tử H bên phải lại nhiều hơn, bên trái phải có 4 H, ta đặt hệ số 2 trước H2.
H2 + O2 ---> 2H2O
Số nguyên tử của mỗi nguyên tố đã bằng nhau. Phương trình hoá học được viết lại:
2 H2O + O2 2H2O
2
PHƯƠNG TRÌNH HOÁ HỌC
I- Lập phương trình hoá học:
1/ Phương trình hoá học: Biểu diễn phản ứng hoá học gồm công thức hoá học của các chất tham gia và sản phẩm cùng với hệ số thích hợp
2H2 + O2 2H2O
Hãy đọc phương trình hoá học trên.
Qua cách lập phương trình hoá học ta xem lại khi lập phương trình hoá học phải thực hiện những bước nào ?
Ta xem phần 2 các bước lập phương trình hoá học.
I- Lập phương trình hoá học:
1/ Phương trình hoá học:Biểu diễn phản ứng hoá học gồm công thức hoá học của các chất tham gia và các sản phẩm cùng với hệ số thích hợp
2/ Các bước lập phương trình hoá học
Thí dụ: Biết nhôm tác dụng với khí oxi tạo thành nhôm oxit Al2O3 . Hãy lập phương trình hoá học của phản ứng.
- Bước 1: Viết sơ đồ phản ứng
Al + O2 ----> Al2O3
- Bước 2: Cân bằng số nguyên tử của mỗi nguyên tố (chọn hệ số thích hợp đặt trước công thức hoá học)
Al + O2 ----> Al2O3
I- Lập phương trình hoá học:
1/ Phương trình hoá học:Biểu diễn phản ứng hoá học gồm công thức hoá học của các chất tham gia và các sản phẩm cùng với hệ số thích hợp
2/ Các bước lập phương trình hoá học
- Bước 3: Viết phương trình hoá học
Al + O2 ----> 2Al2O3
LƯU Ý
Không được thay đổi chỉ số trong công thức hóa học trong những công thức viết đúng ( viết 3O2 không viết 6O vì khí oxi ở dạng phân tử O2)
Nếu trong công thức có nhóm nguyên tử: OH, (SO4)…thì coi cả nhóm như một đơn vị để cân bằng, trước và sau phản ứng số nhóm nguyên tử phải bằng nhau trừ những phản ứng có nhóm nguyên tử không giữ nguyên sau phản ứng.
TD: Natri cacbonat + Canxi hidroxit Canxi cacbonat + Natri hidroxit
Hãy viết sơ đồ phản ứng và cân bằng số nguyên tử để viết thành phương trình hoá học.
Na2CO3 + Ca(OH)2 ---> CaCO3 + NaOH
Phương trình hoá học:
Na2CO3 + Ca(OH)2 CaCO3 + 2NaOH
Đọc và trả lời câu hỏi 1a, 1b trang 57 SGK.
Các nhóm thảo luận làm bài tập 2:
Cho sơ đồ các phản ứng sau:
a/ Na + O2 ---> Na2O
b/ P2O5 + H2O ---> H3PO4
Hãy viết thành phương trình hoá học.
a/ 4Na + O2 2Na2O
b/ P2O5 + 3H2O 2H3PO4
PHƯƠNG TRÌNH HOÁ HỌC
I- Lập phương trình hoá học:
1/ Phương trình hoá học:Biểu diễn phản ứng hoá học gồm công thức hoá học của các chất tham gia và các sản phẩm cùng với hệ số thích hợp
2/ Các bước lập phương trình hoá học
- Bước 1: Viết sơ đồ phản ứng
Al + O2 ----> Al2O3
- Bước 2: Cân bằng số nguyên tử của mỗi nguyên tố (chọn hệ số thích hợp đặt trước công thức hoá học)
Al + O2 ----> Al2O3
Bước 3: Viết phương trình hoá học
4Al + 3O2 2Al2O3
Dặn dò
Về nhà làm các bài tập: 3, 4a, 5a và 6a
Xem trước phần II: Ý nghĩa của phương trình hoá học.
Tiết học đã kết thúc
Kính chúc quý thầy cô thành đạt trong cuộc sống.
Thân ái kính chào.
Kiểm tra bài cũ
? 1/ Phát biểu định luật bảo toàn khối lượng và viết công thức về khối lượng khi có chất A và B tham gia phản ứng và chất C và D là sản phẩm.
+ Trong một phản ứng hoá học, tổng khối lượng các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chất tham gia.
+ mA + mB = mc + mD
Kiểm tra bài cũ
? 2/ Đốt cháy hết 9g kim loại magie Mg trong không khí thu được 15g hợp chất magie oxit MgO. Biết rằng, magie cháy là phản ứng với khí oxi O2 trong không khí.
a- Viết phương trình chữ của phản ứng.
b- Tính khối lượng của oxi đã phản ứng.
Kiểm tra bài cũ
a- Phương trình chữ của phản ứng:
Magie + Oxi Magie oxit
b- Khối lượng của oxi đã phản ứng:
mMagie + moxi = mmagie oxit
9g + moxi = 15g
moxi = 15 – 9 = 6g
Từ phương trình chữ của phản ứng trên hãy điền công thức hoá học của các chất vào dưới tên của mỗi chất.
Phương trình chữ của phản ứng:
Magie + Oxi Magie oxit
Mg + O2 ---> MgO
Nếu thay CTHH của các chất vào PT chữ của phản ứng ta được sơ đồ của phản ứng.
Mg + O2 ---> MgO
Theo sơ đồ phản ứng ta thấy số nguyên tử mỗi nguyên tố ở hai vế không bằng nhau, như vậy không đúng với định luật bảo toàn khối lượng.
Để số nguyên tử của mỗi nguyên tố ở hai vế bằng nhau đúng với định luật bảo toàn khối lượng ta hãy tìm hiểu về phương trình hoá học.
PHƯƠNG TRÌNH HOÁ HỌC
Theo định luật bảo toàn khối lượng, số nguyên tử mỗi nguyên tố trong các chất trước và sau phản ứng được giữ nguyên, tức là bằng nhau. Dựa vào đây và với công thức hoá học ta sẽ lập phương trình hoá học để biểu diễn phản ứng hoá học.
PHƯƠNG TRÌNH HOÁ HỌC
Yêu cầu học sinh hiểu được:
- Phương trình dùng để biểu diễn phản ứng hoá học, gồm công thức hoá học của các chất phản ứng và sản phẩm với các hệ số thích hợp.
- Học sinh biết cách lập phương trình hoá học khi biết các chất phản ứng và sản phẩm, giới hạn ở phản ứng thông thường.
PHƯƠNG TRÌNH HOÁ HỌC
I- Lập phương trình hoá học:
1/ Phương trình hoá học:
Biểu diễn phản ứng hoá học gồm công thức hoá học của các chất tham gia phản ứng và các sản phẩm cùng với hệ số thích hợp.
- Hãy đọc phần 1 phương trình hoá học.(xem phim)
Ta thấy sơ đồ của phản ứng
H2 + O2 ---> H2O
số nguyên tử O ở bên trái nhiều hơn, bên phải cần có 2 O. Đặt hệ số 2 trước H2O
H2 + O2 ---> H2O
2
PHƯƠNG TRÌNH HOÁ HỌC
I- Lập phương trình hoá học:
1/ Phương trình hoá học:
Biểu diễn phản ứng hoá học gồm công thức hoá học của các chất tham gia và sản phẩm cùng với hệ số thích hợp
H2 + O2 ---> 2H2O
Số nguyên tử H bên phải lại nhiều hơn, bên trái phải có 4 H, ta đặt hệ số 2 trước H2.
H2 + O2 ---> 2H2O
Số nguyên tử của mỗi nguyên tố đã bằng nhau. Phương trình hoá học được viết lại:
2 H2O + O2 2H2O
2
PHƯƠNG TRÌNH HOÁ HỌC
I- Lập phương trình hoá học:
1/ Phương trình hoá học: Biểu diễn phản ứng hoá học gồm công thức hoá học của các chất tham gia và sản phẩm cùng với hệ số thích hợp
2H2 + O2 2H2O
Hãy đọc phương trình hoá học trên.
Qua cách lập phương trình hoá học ta xem lại khi lập phương trình hoá học phải thực hiện những bước nào ?
Ta xem phần 2 các bước lập phương trình hoá học.
I- Lập phương trình hoá học:
1/ Phương trình hoá học:Biểu diễn phản ứng hoá học gồm công thức hoá học của các chất tham gia và các sản phẩm cùng với hệ số thích hợp
2/ Các bước lập phương trình hoá học
Thí dụ: Biết nhôm tác dụng với khí oxi tạo thành nhôm oxit Al2O3 . Hãy lập phương trình hoá học của phản ứng.
- Bước 1: Viết sơ đồ phản ứng
Al + O2 ----> Al2O3
- Bước 2: Cân bằng số nguyên tử của mỗi nguyên tố (chọn hệ số thích hợp đặt trước công thức hoá học)
Al + O2 ----> Al2O3
I- Lập phương trình hoá học:
1/ Phương trình hoá học:Biểu diễn phản ứng hoá học gồm công thức hoá học của các chất tham gia và các sản phẩm cùng với hệ số thích hợp
2/ Các bước lập phương trình hoá học
- Bước 3: Viết phương trình hoá học
Al + O2 ----> 2Al2O3
LƯU Ý
Không được thay đổi chỉ số trong công thức hóa học trong những công thức viết đúng ( viết 3O2 không viết 6O vì khí oxi ở dạng phân tử O2)
Nếu trong công thức có nhóm nguyên tử: OH, (SO4)…thì coi cả nhóm như một đơn vị để cân bằng, trước và sau phản ứng số nhóm nguyên tử phải bằng nhau trừ những phản ứng có nhóm nguyên tử không giữ nguyên sau phản ứng.
TD: Natri cacbonat + Canxi hidroxit Canxi cacbonat + Natri hidroxit
Hãy viết sơ đồ phản ứng và cân bằng số nguyên tử để viết thành phương trình hoá học.
Na2CO3 + Ca(OH)2 ---> CaCO3 + NaOH
Phương trình hoá học:
Na2CO3 + Ca(OH)2 CaCO3 + 2NaOH
Đọc và trả lời câu hỏi 1a, 1b trang 57 SGK.
Các nhóm thảo luận làm bài tập 2:
Cho sơ đồ các phản ứng sau:
a/ Na + O2 ---> Na2O
b/ P2O5 + H2O ---> H3PO4
Hãy viết thành phương trình hoá học.
a/ 4Na + O2 2Na2O
b/ P2O5 + 3H2O 2H3PO4
PHƯƠNG TRÌNH HOÁ HỌC
I- Lập phương trình hoá học:
1/ Phương trình hoá học:Biểu diễn phản ứng hoá học gồm công thức hoá học của các chất tham gia và các sản phẩm cùng với hệ số thích hợp
2/ Các bước lập phương trình hoá học
- Bước 1: Viết sơ đồ phản ứng
Al + O2 ----> Al2O3
- Bước 2: Cân bằng số nguyên tử của mỗi nguyên tố (chọn hệ số thích hợp đặt trước công thức hoá học)
Al + O2 ----> Al2O3
Bước 3: Viết phương trình hoá học
4Al + 3O2 2Al2O3
Dặn dò
Về nhà làm các bài tập: 3, 4a, 5a và 6a
Xem trước phần II: Ý nghĩa của phương trình hoá học.
Tiết học đã kết thúc
Kính chúc quý thầy cô thành đạt trong cuộc sống.
Thân ái kính chào.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Bùi Hữu Nghĩa
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)