Bài 16. Phương trình hoá học
Chia sẻ bởi Đinh Hồng Hải |
Ngày 23/10/2018 |
65
Chia sẻ tài liệu: Bài 16. Phương trình hoá học thuộc Hóa học 8
Nội dung tài liệu:
GV soạn giảng:
NGÔ THỊ THỤC TRANG
Trường THCS Nguyễn Khuyến
Tổ Hoá - Sinh
Tiết 23:
Bài 16. PHƯƠNG TRÌNH HOÁ HỌC (tiếp theo)
CHÀO MỪNG
QUÝ THẦY CÔ
ĐÃ VỀ DỰ VỚI LỚP
BÀI 16:
PHƯƠNG TRÌNH HOÁ HỌC
(tiếp theo)
Tiết 23:
KIỂM TRA BÀI CŨ
Bài tập 16.2; 16.3/sbt/19
Bài tập 7/sgk/58
II. Ý NGHĨA CỦA PHƯƠNG TRÌNH HOÁ HỌC
Từ phương trình:
4
2
3
Hãy cho biết:
- Tỉ lệ giữa 3 cặp chất?
- Tỉ lệ về số nguyên tử, số phân tử giữa các chất trong phản ứng?
II. Ý NGHĨA CỦA PHƯƠNG TRÌNH HOÁ HỌC
Số nguyên tử Cr: Số phân tử O2 : Số phân tử Cr2O3 = 4: 3: 2
Hiểu là:
Cứ 4 nguyên tử Cr tác dụng với 3 phân tử O2 tạo ra 2 phân tử Cr2O3
Tỉ lệ chung:
II. Ý NGHĨA CỦA PHƯƠNG TRÌNH HOÁ HỌC
Tỉ lệ từng cặp chất:
Cứ 4 nguyên tử Cr tác dụng vừa đủ với 3 phân tử O2
Cứ 4 nguyên tử Cr tạo ra 2 phân tử Cr2O3
Cứ 2 phân tử O2 tạo ra 2 phân tử Cr2O3
II. Ý NGHĨA CỦA PHƯƠNG TRÌNH HOÁ HỌC
Vậy, ý nghĩa của phương trình hoá học là gì?
Phương trình hoá học cho biết tỉ lệ về số nguyên tử, số phân tử giữa các chất cũng như từng cặp chất trong phản ứng. Tỉ lệ này đúng bằng tỉ lệ hệ số mỗi chất trong phương trình.
Từ phương trình:
Số nguyên tử Cr: Số phân tử O2 : Số phân tử Cr2O3 = 4: 3: 2
Hiểu là:
Cứ 4 nguyên tử Cr tác dụng với 3 phân tử O2 tạo ra 2 phân tử Cr2O3
Tỉ lệ chung:
II. Ý NGHĨA CỦA PHƯƠNG TRÌNH HOÁ HỌC
II. Ý NGHĨA CỦA PHƯƠNG TRÌNH HOÁ HỌC
Tỉ lệ từng cặp chất:
Cứ 4 nguyên tử Cr tác dụng vừa đủ với 3 phân tử O2
Cứ 4 nguyên tử Cr tạo ra 2 phân tử Cr2O3
Cứ 2 phân tử O2 tạo ra 2 phân tử Cr2O3
BÀI TẬP
BÀI TẬP:
Cho 2 gam hiđro tác dụng với đồng (II) oxit CuO thu được 18 gam nước và 64 gam đồng.
a) Viết phương trình chữ của phản ứng
b) Tính khối lượng đồng (II) oxit đã phản ứng
III. ÁP DỤNG
Tổng khối lượng các chất tham gia phản ứng:
Tổng khối lượng các chất sản phẩm:
Theo định luật bảo toàn khối lượng:
= 64 + 18 – 2 = 80 (gam)
Vậy,
III. ÁP DỤNG
1. Biểu thức của định luật bảo toàn khối lượng:
Cho sơ đồ phản ứng:
A + B C + D
Biểu thức của định luật:
mA + mB = mC + mD
2. Áp dụng:
Trong một phản ứng hoá học có n chất (kể cả chất tham gia và sản phẩm), nếu biết khối lượng của (n-1) chất thì tính được khối lượng của chất còn lại.
TRẮC NGHIỆM:
Trong một phản ứng, các chất phản ứng và chất tạo thành phải chứa cùng:
A. Số nguyên tử mỗi nguyên tố
B. Khối lượng mỗi nguyên tố
C. Số lượng chất
D. A và B đúng
Bài tập 2/sgk/54
Tổng khối lượng các chất tham gia phản ứng:
Theo định luật bảo toàn khối lượng:
Khối lượng chất sản phẩm:
mMgO
= 15 – 9 = 6 (gam)
Bài tập 3/sgk/61
Khối lượng chất tham gia phản ứng:
Theo định luật bảo toàn khối lượng:
Tổng khối lượng các chất sản phẩm:
= 140 + 110 = 250 (kg)
Tỉ lệ %về khối lượng của CaCO3 trong đá vôi:
Khi đốt khí hiđro trong khí oxi thu được nước.
Viết phương trình chữ của phản ứng.
b) Tính khối lượng mỗi nguyên tố hiđro và oxi có trong 36 gam nước thu được, biết 4 gam khí hiđro đã bị đốt cháy hết.
BÀI TẬP:
a) Phương trình chữ của phản ứng:
b) Theo định luật bảo toàn khối lượng:
Khối lượng khí oxi tham gia phản ứng:
mkhí oxi = mnước - mkh í hiđro
= 36 - 4 = 32 (gam)
Mà, khối lượng mỗi nguyên tố trước và sau phản ứng bằng nhau, nên:
Khí hiđro + khí oxi nước
m nguyên tố oxi trong nước= mkhí oxi = 32 (gam)
mnguyên tố H trong nước= m khí hiđro = 4 (gam)
Chưa chính xác, bạn cần đọc kỹ các đáp án còn lại
b?n chua n?m k? bi
Đúng rồi! Bạn thật đáng khen!
SGK: 1, 2 / trang 92
SBT: 15.1, 15.3 trang 18
Đọc trước bài 16
PHƯƠNG TRÌNH HOÁ HỌC
CHÂN THÀNH CẢM ƠN QUÝ THẦY CÔ
ĐÃ QUAN TÂM ĐẾN DỰ
CHÚC CÁC EM HỌC TỐT!
NGÔ THỊ THỤC TRANG
Trường THCS Nguyễn Khuyến
Tổ Hoá - Sinh
Tiết 23:
Bài 16. PHƯƠNG TRÌNH HOÁ HỌC (tiếp theo)
CHÀO MỪNG
QUÝ THẦY CÔ
ĐÃ VỀ DỰ VỚI LỚP
BÀI 16:
PHƯƠNG TRÌNH HOÁ HỌC
(tiếp theo)
Tiết 23:
KIỂM TRA BÀI CŨ
Bài tập 16.2; 16.3/sbt/19
Bài tập 7/sgk/58
II. Ý NGHĨA CỦA PHƯƠNG TRÌNH HOÁ HỌC
Từ phương trình:
4
2
3
Hãy cho biết:
- Tỉ lệ giữa 3 cặp chất?
- Tỉ lệ về số nguyên tử, số phân tử giữa các chất trong phản ứng?
II. Ý NGHĨA CỦA PHƯƠNG TRÌNH HOÁ HỌC
Số nguyên tử Cr: Số phân tử O2 : Số phân tử Cr2O3 = 4: 3: 2
Hiểu là:
Cứ 4 nguyên tử Cr tác dụng với 3 phân tử O2 tạo ra 2 phân tử Cr2O3
Tỉ lệ chung:
II. Ý NGHĨA CỦA PHƯƠNG TRÌNH HOÁ HỌC
Tỉ lệ từng cặp chất:
Cứ 4 nguyên tử Cr tác dụng vừa đủ với 3 phân tử O2
Cứ 4 nguyên tử Cr tạo ra 2 phân tử Cr2O3
Cứ 2 phân tử O2 tạo ra 2 phân tử Cr2O3
II. Ý NGHĨA CỦA PHƯƠNG TRÌNH HOÁ HỌC
Vậy, ý nghĩa của phương trình hoá học là gì?
Phương trình hoá học cho biết tỉ lệ về số nguyên tử, số phân tử giữa các chất cũng như từng cặp chất trong phản ứng. Tỉ lệ này đúng bằng tỉ lệ hệ số mỗi chất trong phương trình.
Từ phương trình:
Số nguyên tử Cr: Số phân tử O2 : Số phân tử Cr2O3 = 4: 3: 2
Hiểu là:
Cứ 4 nguyên tử Cr tác dụng với 3 phân tử O2 tạo ra 2 phân tử Cr2O3
Tỉ lệ chung:
II. Ý NGHĨA CỦA PHƯƠNG TRÌNH HOÁ HỌC
II. Ý NGHĨA CỦA PHƯƠNG TRÌNH HOÁ HỌC
Tỉ lệ từng cặp chất:
Cứ 4 nguyên tử Cr tác dụng vừa đủ với 3 phân tử O2
Cứ 4 nguyên tử Cr tạo ra 2 phân tử Cr2O3
Cứ 2 phân tử O2 tạo ra 2 phân tử Cr2O3
BÀI TẬP
BÀI TẬP:
Cho 2 gam hiđro tác dụng với đồng (II) oxit CuO thu được 18 gam nước và 64 gam đồng.
a) Viết phương trình chữ của phản ứng
b) Tính khối lượng đồng (II) oxit đã phản ứng
III. ÁP DỤNG
Tổng khối lượng các chất tham gia phản ứng:
Tổng khối lượng các chất sản phẩm:
Theo định luật bảo toàn khối lượng:
= 64 + 18 – 2 = 80 (gam)
Vậy,
III. ÁP DỤNG
1. Biểu thức của định luật bảo toàn khối lượng:
Cho sơ đồ phản ứng:
A + B C + D
Biểu thức của định luật:
mA + mB = mC + mD
2. Áp dụng:
Trong một phản ứng hoá học có n chất (kể cả chất tham gia và sản phẩm), nếu biết khối lượng của (n-1) chất thì tính được khối lượng của chất còn lại.
TRẮC NGHIỆM:
Trong một phản ứng, các chất phản ứng và chất tạo thành phải chứa cùng:
A. Số nguyên tử mỗi nguyên tố
B. Khối lượng mỗi nguyên tố
C. Số lượng chất
D. A và B đúng
Bài tập 2/sgk/54
Tổng khối lượng các chất tham gia phản ứng:
Theo định luật bảo toàn khối lượng:
Khối lượng chất sản phẩm:
mMgO
= 15 – 9 = 6 (gam)
Bài tập 3/sgk/61
Khối lượng chất tham gia phản ứng:
Theo định luật bảo toàn khối lượng:
Tổng khối lượng các chất sản phẩm:
= 140 + 110 = 250 (kg)
Tỉ lệ %về khối lượng của CaCO3 trong đá vôi:
Khi đốt khí hiđro trong khí oxi thu được nước.
Viết phương trình chữ của phản ứng.
b) Tính khối lượng mỗi nguyên tố hiđro và oxi có trong 36 gam nước thu được, biết 4 gam khí hiđro đã bị đốt cháy hết.
BÀI TẬP:
a) Phương trình chữ của phản ứng:
b) Theo định luật bảo toàn khối lượng:
Khối lượng khí oxi tham gia phản ứng:
mkhí oxi = mnước - mkh í hiđro
= 36 - 4 = 32 (gam)
Mà, khối lượng mỗi nguyên tố trước và sau phản ứng bằng nhau, nên:
Khí hiđro + khí oxi nước
m nguyên tố oxi trong nước= mkhí oxi = 32 (gam)
mnguyên tố H trong nước= m khí hiđro = 4 (gam)
Chưa chính xác, bạn cần đọc kỹ các đáp án còn lại
b?n chua n?m k? bi
Đúng rồi! Bạn thật đáng khen!
SGK: 1, 2 / trang 92
SBT: 15.1, 15.3 trang 18
Đọc trước bài 16
PHƯƠNG TRÌNH HOÁ HỌC
CHÂN THÀNH CẢM ƠN QUÝ THẦY CÔ
ĐÃ QUAN TÂM ĐẾN DỰ
CHÚC CÁC EM HỌC TỐT!
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đinh Hồng Hải
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)