Bài 16. Phương trình hoá học
Chia sẻ bởi Lê Thị Hồng Tươi |
Ngày 23/10/2018 |
38
Chia sẻ tài liệu: Bài 16. Phương trình hoá học thuộc Hóa học 8
Nội dung tài liệu:
CHÀO MỪNG CÁC EM
ĐẾN VỚI
THẾ GIỚI KHOA HỌC
Hãy lập phương trình hoá học của phản ứng sau:
a/ Đốt bột nhôm (Al) trong không khí tạo thành nhôm oxít (Al2O3).
b/ Hoà tan điphotphopenta oxit ( P2O5) vào nước ( H2O) được dung dịch aixt photphoric ( H3PO4)
KIỂM TRA BÀI CŨ
a/ phương trình hoá học:
Al + O2 Al2O3
(nhôm oxit )
Đọc phương trình hoá học:
4 nguyên tử nhôm (Al) tác dụng với 3 phân tử oxi ( O2) tạo thành 2 phân tử nhôm oxit (Al2O3)
2
3
4
t0
b/Lập phương trình hoá học:
P2O5 + H2O H3PO4
Điphotpho
penta oxit axit photphoric
Đọc phương trình hoá học:
Một phân tử điphotphopenta oxit ( P2O5) tác dụng với ba phân tử nước ( H2O) tạo ra hai phân tử axit photphoric ( H3PO4)
2
3
TUẦN 12 TIẾT PPCT: 23
Ngày dạy: 08/11/2008
BÀI 16
PHƯƠNG TRÌNH HOÁ HỌC
I. LẬP PHƯƠNG TRÌNH HOÁ HỌC
II. Ý NGHĨA CỦA PHƯƠNG TRÌNH HOÁ HỌC
II. Ý NGHĨA CỦA PHƯƠNG TRÌNH HOÁ HỌC.
Phương trình hoá học cho biết:
Tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử giữa các chất, cũng như từng cặp chất trong phản ứng.
Tỉ lệ này bằng đúng hệ số mỗi chất trong phương trình.
Ví dụ 1: 4Al + 3O2 2Al2O3
Dựa vào phương trình hoá học trên, hãy nêu tỉ lệ chung của phản ứng
Tỉ lệ chung: Số nguyên tử Al : Số phân tử O2 : Số phân tử Al2O3 = 4 : 3 : 2
Các em hãy đọc tỉ lệ của phản ứng
Hiểu là : Cứ 4 nguyên tử Al tác dụng với 3 phân tử O2 tạo ra 2 phân tử Al2O3
4
3
2
:
:
to
Ví dụ 2: CaCO3 CaO + CO2
Dựa vào phản ứng. Hãy nêu tỉ lệ của từng cặp chất
Cặp tỉ lệ:
- Số phân tử CaCO3: Số phân tử CaO = 1 : 1
Số phân tử CaCO3: Số phân tử CO2 = 1 : 1
t0
1
1
1
:
:
Bài tập 1: Cho phương trình phản ứng sau
1/ P2O5 + H2O H3PO4
2/ Fe + O2 Fe3O4
3/ Fe(OH)3 Fe2O3 + H2O
4/ Zn + HCl ZnCl2 + H2
Hãy cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử của các chất trong mỗi phản ứng.
1. P2O5 + 3H2O 2H3PO4
Tỉ lệ chung:
Số phân tử P2O5 : Số phân tử H2O : Số phân tử H3PO4 = 1 : 3 : 2
1
2
3
:
:
2. 3Fe + 2O2 Fe3O4
1
2
3
:
:
to
Tỉ lệ chung: Số nguyên tử Fe : Số phân tử O2 : Số phân tử Fe3O4 = 3:2:1
3/ 2 Fe(OH)3 Fe2O3 + 3 H2O
to
2
1
3
:
:
Tỉ lệ chung: Số phân tử Fe(OH)3 : Số phân tử Fe2O3 : Số phân tử H2O = 2 :1:3
4/ Zn + 2HCl ZnCl2 + H2
1
1
1
2
:
:
:
Tỉ lệ chung: Số nguyên tử Zn : Số phân tử HCl : Số phân tử ZnCl2 : số phân tử H2 = 1:2:1:1
Bài tập 2: Biết rằng kim loại magie Mg tác dụng với axit sunfuric H2SO4 tạo ra khí hiđro H2 và chất magie sunfat MgSO4.
a/ Lập phương trình hoá học của phản ứng.
b/ Cho biết tỉ lệ số nguyên tử Magie lần lượt với số phân tử của ba chất khác trong phản ứng
a/ Phương trình hoá học:
Mg + H2SO4 MgSO4 + H2
Tỉ lệ từng cặp chất:
Số nguyên tử Mg : Số phân tử H2SO4 = 1:1
Số nguyên tử Mg : Số phân tử MgSO4 = 1:1
Số nguyên tử Mg : Số phân tử H2 = 1:1
1
:
1
1
1
:
:
Bài tập3: Biết rằng photpho đỏ P tác dụng khí oxi tạo ra hợp chất P2O5
a/ Lập phương trình hoá học của phản ứng.
b/ Cho biết tỉ lệ số nguyên tử P lần lượt với số phân tử của hai chất khác trong phản ứng.
a/ Phương trình hoá học:
P + O2 P2O5
b/ Tỉ lệ từng cặp chất:
Số nguyên tử P : Số phân tử O2 = 4 : 5
Số nguyên tử P : Số phân tử P2O5 = 4: 2
4
2
5
to
4
5
2
:
:
CHÚC CÁC EM HỌC TỐT
ĐẾN VỚI
THẾ GIỚI KHOA HỌC
Hãy lập phương trình hoá học của phản ứng sau:
a/ Đốt bột nhôm (Al) trong không khí tạo thành nhôm oxít (Al2O3).
b/ Hoà tan điphotphopenta oxit ( P2O5) vào nước ( H2O) được dung dịch aixt photphoric ( H3PO4)
KIỂM TRA BÀI CŨ
a/ phương trình hoá học:
Al + O2 Al2O3
(nhôm oxit )
Đọc phương trình hoá học:
4 nguyên tử nhôm (Al) tác dụng với 3 phân tử oxi ( O2) tạo thành 2 phân tử nhôm oxit (Al2O3)
2
3
4
t0
b/Lập phương trình hoá học:
P2O5 + H2O H3PO4
Điphotpho
penta oxit axit photphoric
Đọc phương trình hoá học:
Một phân tử điphotphopenta oxit ( P2O5) tác dụng với ba phân tử nước ( H2O) tạo ra hai phân tử axit photphoric ( H3PO4)
2
3
TUẦN 12 TIẾT PPCT: 23
Ngày dạy: 08/11/2008
BÀI 16
PHƯƠNG TRÌNH HOÁ HỌC
I. LẬP PHƯƠNG TRÌNH HOÁ HỌC
II. Ý NGHĨA CỦA PHƯƠNG TRÌNH HOÁ HỌC
II. Ý NGHĨA CỦA PHƯƠNG TRÌNH HOÁ HỌC.
Phương trình hoá học cho biết:
Tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử giữa các chất, cũng như từng cặp chất trong phản ứng.
Tỉ lệ này bằng đúng hệ số mỗi chất trong phương trình.
Ví dụ 1: 4Al + 3O2 2Al2O3
Dựa vào phương trình hoá học trên, hãy nêu tỉ lệ chung của phản ứng
Tỉ lệ chung: Số nguyên tử Al : Số phân tử O2 : Số phân tử Al2O3 = 4 : 3 : 2
Các em hãy đọc tỉ lệ của phản ứng
Hiểu là : Cứ 4 nguyên tử Al tác dụng với 3 phân tử O2 tạo ra 2 phân tử Al2O3
4
3
2
:
:
to
Ví dụ 2: CaCO3 CaO + CO2
Dựa vào phản ứng. Hãy nêu tỉ lệ của từng cặp chất
Cặp tỉ lệ:
- Số phân tử CaCO3: Số phân tử CaO = 1 : 1
Số phân tử CaCO3: Số phân tử CO2 = 1 : 1
t0
1
1
1
:
:
Bài tập 1: Cho phương trình phản ứng sau
1/ P2O5 + H2O H3PO4
2/ Fe + O2 Fe3O4
3/ Fe(OH)3 Fe2O3 + H2O
4/ Zn + HCl ZnCl2 + H2
Hãy cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử của các chất trong mỗi phản ứng.
1. P2O5 + 3H2O 2H3PO4
Tỉ lệ chung:
Số phân tử P2O5 : Số phân tử H2O : Số phân tử H3PO4 = 1 : 3 : 2
1
2
3
:
:
2. 3Fe + 2O2 Fe3O4
1
2
3
:
:
to
Tỉ lệ chung: Số nguyên tử Fe : Số phân tử O2 : Số phân tử Fe3O4 = 3:2:1
3/ 2 Fe(OH)3 Fe2O3 + 3 H2O
to
2
1
3
:
:
Tỉ lệ chung: Số phân tử Fe(OH)3 : Số phân tử Fe2O3 : Số phân tử H2O = 2 :1:3
4/ Zn + 2HCl ZnCl2 + H2
1
1
1
2
:
:
:
Tỉ lệ chung: Số nguyên tử Zn : Số phân tử HCl : Số phân tử ZnCl2 : số phân tử H2 = 1:2:1:1
Bài tập 2: Biết rằng kim loại magie Mg tác dụng với axit sunfuric H2SO4 tạo ra khí hiđro H2 và chất magie sunfat MgSO4.
a/ Lập phương trình hoá học của phản ứng.
b/ Cho biết tỉ lệ số nguyên tử Magie lần lượt với số phân tử của ba chất khác trong phản ứng
a/ Phương trình hoá học:
Mg + H2SO4 MgSO4 + H2
Tỉ lệ từng cặp chất:
Số nguyên tử Mg : Số phân tử H2SO4 = 1:1
Số nguyên tử Mg : Số phân tử MgSO4 = 1:1
Số nguyên tử Mg : Số phân tử H2 = 1:1
1
:
1
1
1
:
:
Bài tập3: Biết rằng photpho đỏ P tác dụng khí oxi tạo ra hợp chất P2O5
a/ Lập phương trình hoá học của phản ứng.
b/ Cho biết tỉ lệ số nguyên tử P lần lượt với số phân tử của hai chất khác trong phản ứng.
a/ Phương trình hoá học:
P + O2 P2O5
b/ Tỉ lệ từng cặp chất:
Số nguyên tử P : Số phân tử O2 = 4 : 5
Số nguyên tử P : Số phân tử P2O5 = 4: 2
4
2
5
to
4
5
2
:
:
CHÚC CÁC EM HỌC TỐT
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Thị Hồng Tươi
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)