Bài 16. Phương trình hoá học
Chia sẻ bởi Dương Thị Bích Diễm |
Ngày 23/10/2018 |
31
Chia sẻ tài liệu: Bài 16. Phương trình hoá học thuộc Hóa học 8
Nội dung tài liệu:
Giáo viên : vũ Ngọc Hoạt
Môn:
H
Ó
A
H
Ọ
C
8
Kính chào quý thầy, cô giáo về dự giờ thăm lớp!
TRƯỜNG PTDT NỘI TRÚ ĐIỂU ONG B Dang - Bình Phu?c
TRƯỜNG PTDT NỘI TRÚ ĐIỂU ONG
MỖI NGÀY ĐẾN TRƯỜNG LÀ MỘT NGÀY VUI
HỌC TẬP HĂNG SAY XÂY DỰNG LỚP
Kiểm tra bài cũ:
Phát biểu định luật bảo toàn khối lượng?
2. Cho phương trình chữ:
Hiđrô + Ôxi Nước
Biết khối lượng Ôxi là: 3,2g , khối lượng nước là:3,6g
. Tính khối lượng Hiđrô tham gia phản ứng.
Đáp án:
Nội dung định luật : Trong một phản ứng hoá học tổng khối lượng sản phẩm bằng tổng khối lượng các chất tham gia phản ứng
. Công thức về khối lượng:
mÔxi + mHiđrô = mNước
Thay số vào công thức khối lượng:
3,2(g) + mHiđrô = 3,6(g)
=> mHiđrô = 3,2 – 3,6 = 0,4(g)
Cho phương trình chữ:
Hiđrô + Ôxi Nước
Thay tên các chất bằng các công thức hoá học ta được sơ đồ phản ứng:
H2 + O2 H2O
2
2
2
1
Tiết 22 Bài 16 PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC
Phương trình chữ của phản ứng:
Hiđrô + Ôxi Nước
Sơ đồ phản ứng:
H2 + O2 ----- H2O
Thêm hệ số “2” vào trước phân tử H2O
H2 + O2 ------ H2O
2
I. LẬP PHƯƠNG TRÌNH HOÁ HỌC
1. Phương trình hoá học
Số nguyên tử oxi trước phản ứng là …….
2
Số nguyên tử oxi sau phản ứng là …..
2
Số nguyên tử hiđro sau phản ứng là …..
4
Số nguyên tử hiđro trước phản ứng là …..
2
Tiết 22 Bài 16 PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC
2
H2 + O2 H2O
Số nguyên tử oxi trước phản ứng là …….
H2 + O2 ------ 2H2O
2
Số nguyên tử oxi sau phản ứng là …..
2
Số nguyên tử hiđro sau phản ứng là …..
4
Số nguyên tử hiđro trước phản ứng là …..
4
Thêm hệ số “2” vào trước phân tử H2
H2 + O2 2H2O
2
Tiết 22 Bài 16 PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC
2H2 + O2 2H2O
Số nguyên tử H và O trước và sau phản ứng bằng nhau.
Phương trình hóa học:
2H2 + O2 2H2O
Tiết 22 Bài 16 PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC
Phương trình hóa học : 2H2 + O2 2H2O đã đúng theo định luật bảo toàn khối lượng chưa? Vì sao?
Tiết 22 Bài 16 PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC
Đáp án:
Phương trình hóa học đã đúng theo định luật bảo toàn khối lượng. Vì số nguyên tử của các nguyên tố trước và sau phản ứng đã bằng nhau.
Tiết 22 Bài 16 PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC
Phương trình hóa học: O2 + 2H2 2H2O
Phương trình hóa học dùng để biểu diễn ngắn gọn phản ứng hoá học Gồm công thức hóa học và hệ số thích hợp của những chất tham gia và chất tạo thành .
Tiết 22 Bài 16 PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC
Ví dụ: Lập phương trình hóa học của phản ứng có phương trình chữ sau:
Nhôm + Ôxi Nhôm Ôxít
Sơ đồ phản ứng: Al + O2 Al2O3
Cân bằng nguyên tử:
Al + O2 Al2O3
Al + O2 2Al2O3
Al + 3O2 2Al2O3
Phương trình hóa học:
4Al + 3O2 2Al2O3
Tiết 22 Bài 16 PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC
Em hãy cho biết lập phương trình hoá học gồm có mấy bước ?Mỗi bước làm những việc gì ?
2. lẬP PHƯƠNG TRÌNH HOÁ HỌC
Các bước lập phương trình hóa học:
Bước 1: Viết sơ đồ phản ứng gồm công thức hóa học của các chất phản ứng và sản phẩm.
Bước 2: Cân bằng số nguyên tử của các nguyên tố có trong phản ứng: Tìm hệ số thích hợp đặt trước các công thức.
Bước 3: Viết phương trình hóa học.
Tiết 22 Bài 16 PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC
I. Lập phương trình hóa học
1. Phương trình hóa học
2.Các bước lập phương trình hóa học
Chú ý:
Không được thay đổi các chỉ số trong công thức hóa học đã viết đúng.
Ví dụ: 3O2 : 6O
Viết hệ số cao bằng kí hiệu hóa học
Ví dụ : 4Al : 4Al
Trong các công thức hóa học có các nhóm nguyên tử như nhóm OH, SO4... Thì coi cả nhóm như một đơn vị để cân bằng, trước và sau phản ứng số nhóm nguyên tử phải bằng nhau.
Ví dụ: sơ đồ phản ứng
Na2CO3 + Ca(OH)2--------- CaCO3 + NaOH
phương trình hóa học
Na2CO3 + Ca(OH)2 CaCO3 + 2NaOH
X
X
Tiết 22 Bài 16 PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC
I. Lập phương trình hóa học
1. Phương trình hóa học
2.Các bước lập phương trình hóa học
3. Áp dụng
Bài tập
Lập phương trình hóa học của các sơ đồ phản ứng sau:
Na + O2 ------- Na2O b. P2O5 + H2O -------- H3PO4
Na + O2
Na + O2
4Na + O2
PTHH:
4Na + O2
P2O5 + H2O
P2O5 + H2O
P2O5 + 3H2O
PTHH:
P2O5 + 3H2O
Đáp án 2a:
Na2O
2Na2O
2Na2O
2Na2O
H3PO4
2H3PO4
2H3PO4
2H3PO4
Đáp án 2b:
Các bước lập phương trình hóa học:
Bước 1: Viết sơ đồ phản ứng gồm công thức hóa học của các chất phản ứng và sản phẩm.
Bước 2: Cân bằng số nguyên tử của các nguyên tố có trong phản ứng: Tìm hệ số thích hợp đặt trước các công thức.
Bước 3: Viết phương trình hóa học.
Phương trình hóa học dùng để biểu diễn ngắn gọn phản ứng hóa học, gồm công thức hóa học và hệ số thích hợp của các chất phản ứng và sản phẩm.
Tiết 22 Bài 16 PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC
I. Lập phương trình hóa học
1. Phương trình hóa học
2.Các bước lập phương trình hóa học
3. Áp dụng
Củng cố:
KÍNH CHC QU TH?Y CƠ M?NH KHO? V THNH D?T
HỌC TẬP HĂNG SAY XÂY DỰNG ĐỜI
ĐUA TÀI GẮNG SỨC GIÚP NON SÔNG
Môn:
H
Ó
A
H
Ọ
C
8
Kính chào quý thầy, cô giáo về dự giờ thăm lớp!
TRƯỜNG PTDT NỘI TRÚ ĐIỂU ONG B Dang - Bình Phu?c
TRƯỜNG PTDT NỘI TRÚ ĐIỂU ONG
MỖI NGÀY ĐẾN TRƯỜNG LÀ MỘT NGÀY VUI
HỌC TẬP HĂNG SAY XÂY DỰNG LỚP
Kiểm tra bài cũ:
Phát biểu định luật bảo toàn khối lượng?
2. Cho phương trình chữ:
Hiđrô + Ôxi Nước
Biết khối lượng Ôxi là: 3,2g , khối lượng nước là:3,6g
. Tính khối lượng Hiđrô tham gia phản ứng.
Đáp án:
Nội dung định luật : Trong một phản ứng hoá học tổng khối lượng sản phẩm bằng tổng khối lượng các chất tham gia phản ứng
. Công thức về khối lượng:
mÔxi + mHiđrô = mNước
Thay số vào công thức khối lượng:
3,2(g) + mHiđrô = 3,6(g)
=> mHiđrô = 3,2 – 3,6 = 0,4(g)
Cho phương trình chữ:
Hiđrô + Ôxi Nước
Thay tên các chất bằng các công thức hoá học ta được sơ đồ phản ứng:
H2 + O2 H2O
2
2
2
1
Tiết 22 Bài 16 PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC
Phương trình chữ của phản ứng:
Hiđrô + Ôxi Nước
Sơ đồ phản ứng:
H2 + O2 ----- H2O
Thêm hệ số “2” vào trước phân tử H2O
H2 + O2 ------ H2O
2
I. LẬP PHƯƠNG TRÌNH HOÁ HỌC
1. Phương trình hoá học
Số nguyên tử oxi trước phản ứng là …….
2
Số nguyên tử oxi sau phản ứng là …..
2
Số nguyên tử hiđro sau phản ứng là …..
4
Số nguyên tử hiđro trước phản ứng là …..
2
Tiết 22 Bài 16 PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC
2
H2 + O2 H2O
Số nguyên tử oxi trước phản ứng là …….
H2 + O2 ------ 2H2O
2
Số nguyên tử oxi sau phản ứng là …..
2
Số nguyên tử hiđro sau phản ứng là …..
4
Số nguyên tử hiđro trước phản ứng là …..
4
Thêm hệ số “2” vào trước phân tử H2
H2 + O2 2H2O
2
Tiết 22 Bài 16 PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC
2H2 + O2 2H2O
Số nguyên tử H và O trước và sau phản ứng bằng nhau.
Phương trình hóa học:
2H2 + O2 2H2O
Tiết 22 Bài 16 PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC
Phương trình hóa học : 2H2 + O2 2H2O đã đúng theo định luật bảo toàn khối lượng chưa? Vì sao?
Tiết 22 Bài 16 PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC
Đáp án:
Phương trình hóa học đã đúng theo định luật bảo toàn khối lượng. Vì số nguyên tử của các nguyên tố trước và sau phản ứng đã bằng nhau.
Tiết 22 Bài 16 PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC
Phương trình hóa học: O2 + 2H2 2H2O
Phương trình hóa học dùng để biểu diễn ngắn gọn phản ứng hoá học Gồm công thức hóa học và hệ số thích hợp của những chất tham gia và chất tạo thành .
Tiết 22 Bài 16 PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC
Ví dụ: Lập phương trình hóa học của phản ứng có phương trình chữ sau:
Nhôm + Ôxi Nhôm Ôxít
Sơ đồ phản ứng: Al + O2 Al2O3
Cân bằng nguyên tử:
Al + O2 Al2O3
Al + O2 2Al2O3
Al + 3O2 2Al2O3
Phương trình hóa học:
4Al + 3O2 2Al2O3
Tiết 22 Bài 16 PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC
Em hãy cho biết lập phương trình hoá học gồm có mấy bước ?Mỗi bước làm những việc gì ?
2. lẬP PHƯƠNG TRÌNH HOÁ HỌC
Các bước lập phương trình hóa học:
Bước 1: Viết sơ đồ phản ứng gồm công thức hóa học của các chất phản ứng và sản phẩm.
Bước 2: Cân bằng số nguyên tử của các nguyên tố có trong phản ứng: Tìm hệ số thích hợp đặt trước các công thức.
Bước 3: Viết phương trình hóa học.
Tiết 22 Bài 16 PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC
I. Lập phương trình hóa học
1. Phương trình hóa học
2.Các bước lập phương trình hóa học
Chú ý:
Không được thay đổi các chỉ số trong công thức hóa học đã viết đúng.
Ví dụ: 3O2 : 6O
Viết hệ số cao bằng kí hiệu hóa học
Ví dụ : 4Al : 4Al
Trong các công thức hóa học có các nhóm nguyên tử như nhóm OH, SO4... Thì coi cả nhóm như một đơn vị để cân bằng, trước và sau phản ứng số nhóm nguyên tử phải bằng nhau.
Ví dụ: sơ đồ phản ứng
Na2CO3 + Ca(OH)2--------- CaCO3 + NaOH
phương trình hóa học
Na2CO3 + Ca(OH)2 CaCO3 + 2NaOH
X
X
Tiết 22 Bài 16 PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC
I. Lập phương trình hóa học
1. Phương trình hóa học
2.Các bước lập phương trình hóa học
3. Áp dụng
Bài tập
Lập phương trình hóa học của các sơ đồ phản ứng sau:
Na + O2 ------- Na2O b. P2O5 + H2O -------- H3PO4
Na + O2
Na + O2
4Na + O2
PTHH:
4Na + O2
P2O5 + H2O
P2O5 + H2O
P2O5 + 3H2O
PTHH:
P2O5 + 3H2O
Đáp án 2a:
Na2O
2Na2O
2Na2O
2Na2O
H3PO4
2H3PO4
2H3PO4
2H3PO4
Đáp án 2b:
Các bước lập phương trình hóa học:
Bước 1: Viết sơ đồ phản ứng gồm công thức hóa học của các chất phản ứng và sản phẩm.
Bước 2: Cân bằng số nguyên tử của các nguyên tố có trong phản ứng: Tìm hệ số thích hợp đặt trước các công thức.
Bước 3: Viết phương trình hóa học.
Phương trình hóa học dùng để biểu diễn ngắn gọn phản ứng hóa học, gồm công thức hóa học và hệ số thích hợp của các chất phản ứng và sản phẩm.
Tiết 22 Bài 16 PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC
I. Lập phương trình hóa học
1. Phương trình hóa học
2.Các bước lập phương trình hóa học
3. Áp dụng
Củng cố:
KÍNH CHC QU TH?Y CƠ M?NH KHO? V THNH D?T
HỌC TẬP HĂNG SAY XÂY DỰNG ĐỜI
ĐUA TÀI GẮNG SỨC GIÚP NON SÔNG
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Dương Thị Bích Diễm
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)