Bài 16. Phương trình hoá học
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Kim Thoa |
Ngày 23/10/2018 |
31
Chia sẻ tài liệu: Bài 16. Phương trình hoá học thuộc Hóa học 8
Nội dung tài liệu:
Kiểm tra bài cũ:
Câu 1 làm bàì 2, 5 /57,58 SGK
Câu 2 làm bàì 4, 3 / 58 SGK
Đáp án:
Câu Bài 2/57 sách giáo khoa:
4Na + O2 2Na2O.
P2O5 +3H2O 2H3PO4.
Bài 5/58 sách giáo khoa:
Mg + H2SO4 MgSO4 + H2
Bài 3/58 sách giáo khoa:
2HgO t0 2 Hg + O2.
2Fe (OH)3 t0 Fe2O3 + 3H2O
Bài 4/58 sách giáo khoa:
Na2CO3 + CaCl2 CaCO3 + 2NaCl
PHƯƠNG TRÌNH HOÁ HỌC( tt)
Tiết 23
Tiết 23 PHƯƠNG TRÌNH HOÁ HỌC( tt)
II.Ý nghĩa của phương trình hoá học
Vậy qua 1 phương trình hoá học , ta biết điều gì?
II.Ý nghĩa của phương trình hoá học
Vậy qua 1 phương trình hoá học , ta biết điều gì?
Cho biết tỷ lệ về số nguyên tử, số phân tử giữa các chất và cặp chất trong phản ứng.
Ví dụ: a) 2H2 + O2 t0 2H2O
2H2 : O2 : 2H2O
Có nghĩa là: Cứ 2 phân tử hydro tác dụng vừa đủ với 1 phân tử oxi tạo ra 2 phân tử nước,
Lưu ý: không được viết 4H mà viết 2H2
không được viết 2H2 mà viết 2H2
Luyện tập:
Bài 1:Nêu ý nghĩa các phương trình bài 2/ 57 sách giáo khoa
Bài 2/57: a) 4Na + O2 2Na2 O .
Tỷ lệ :
Số nguyên tử Na : số phân tử O2 : số phân tử Na2O = 4 : 1 : 2
Hiểu là : Cứ 4 nguyên tử Na tác dụng vừa đủ 1 phân tử O2 tạo ra 2 phân tử Na2O.
b) P2O5 + 3H2O 2H3PO4.
Số phân tử P2O5 : số phân tử H2O : số phân tử H3PO4 = 1 : 3 : 2
HIểu là:Cứ 1 phân tử P2O5 kết hợp đủ 3 phân tử H2O tạo 2 phân tử H3PO4
Lưu ý :
Không được thay đổi chỉ số của các công thức đã cho :
Trong công thức có 1 nhóm nguyên tử ví dụ: OH, SO4 thì xem cả nhóm như một đơn vị để dễ cân bằng.
Al + H2SO4 Al2 (SO4)3 + H2
Phương trình hoá học khác với phương trình toán học nên không thể viết, vì sao?
2H2 + O2 t0 2H2O
2H2O đp 2H2 + O2
2
3
3
3
Bài 2:
Lập phương trình cho các phản ứng sau, lập tỷ lệ số nguyên tử, phân tử giữa cặp chất (tuỳ chọn) trong 1 phản ứng.
Đốt bột nhôm trong không khí thu được nhôm oxit
Cho sắt tác dụng với khí clo thu được sắt (III) clorua.
Đốt cháy khí mêtan trong không khí, thu được khí cacbonic và nước.
Gợi ý :Viết sơ đồ phản ứng. Lập phương trình hoá học.
Cân bằng số nguyên tử của mỗi nguyên tố.
Công thức của đơn chất kim loại,:A.
Công thức đơn chất phi kim phân tử có 2 nguyên tử: An
Công thức chung của hợp chất: AxBy.
Nhôm (III), oxi (II) Công thức hóa học Al2O3.
a. 4Al + 3O2 t0 2Al2O3.
Số nguyên tử Al : số phân tử O2 = 4:3.
Hiểu là cứ 4 nguyên tử Al phản ứng vừa đủ với 3 phân tử O2
Số phân tử O2 : số phân tử Al2O3 = 3 : 2.
Hiểu là cứ 3 phân tử O2 tạo ra 2 phân tử Al2O3.
b. 2Fe + 3Cl2 t0 2FeCl3
Số phân tử Fe : số phân tử Cl2 = 2 : 3.
Hiểu là cứ 2 phân tử Fe cần 3 phân tử Cl2
Số phân tử Cl2 : số phân tử FeCl3 = 3 : 2.
Hiểu là cứ 3 phân tử Cl2 tạo ra 2 phân tử FeCl3 .
c. CH4 + 2 O2 t0 CO2 + 2H2
Số phân tử CH4 : số phân tử O2 = 1 : 2
Hiểu là cứ 1 phân tử CH4 cần 2 phân tử O2
Số phân tử CO2 : số phân tử H2O = 1 : 2.
Hiểu là cứ 1 phân tử CO2 tạo ra 2 phân tử H2O
Bài 3: Điền từ, cụm từ thích hợp vào ô trống:
Phản ứng hoá học được biểu diễn bằng .........trong đó có ghi công thức hoá học của các ....... và..........
Trước mỗi công thức có thể có ...... để cho số ........đều bằng nhau .
Từ ......... rút ra được tỷ lệ số...........số........ của các chất trong phản ứng ......... này bắng đúng ............trước công thức hoá học của càc..........tương ứng.
Phản ứng hoá học đươc biểu diễn bằng phương trinh hoá học trong đó có ghi công thức hoá học của các chất tham gia và sản phẩm . Trước môi công thức hoá học có thể có hệ số để cho số nguyên tử của mỗi nguyên tố đều bằng nhau.
Từ phương trình hoá học rút ra được tỷ lệ số nguyên tử,số phân tử của các chất trong phản ứng. Tỷ lệ này bằng đúng tỷ lệ của hê số trước công thức hoá học của các chất tương ứng
Bài 4:Chọn hệ số và công thức hoá học thích hợp đặt vào (?) trong các phương trình hoá học sau :
Cu + CuO
NaOH + HCl + HOH (H2O)
O2
NaCl
(?)
(?)
2
2
Dặn dò
Ôn tập
Hiện tượng hoá học, hiện tượng vật lý.
Định luật bảo toàn khối lượng .
Các bước lập phương trình hoá học.
Ý nghĩa của phương trình hoá học.
Bài tập: 2,3,4b,5b, 6b,7 / 57, 58 /SGK
Hãy viết tỷ lệ cho các phản ứng trên.
Tiết 24 là tiết luyện tập
Tiết 25 là kiểm tra 1 tiết
Câu 1 làm bàì 2, 5 /57,58 SGK
Câu 2 làm bàì 4, 3 / 58 SGK
Đáp án:
Câu Bài 2/57 sách giáo khoa:
4Na + O2 2Na2O.
P2O5 +3H2O 2H3PO4.
Bài 5/58 sách giáo khoa:
Mg + H2SO4 MgSO4 + H2
Bài 3/58 sách giáo khoa:
2HgO t0 2 Hg + O2.
2Fe (OH)3 t0 Fe2O3 + 3H2O
Bài 4/58 sách giáo khoa:
Na2CO3 + CaCl2 CaCO3 + 2NaCl
PHƯƠNG TRÌNH HOÁ HỌC( tt)
Tiết 23
Tiết 23 PHƯƠNG TRÌNH HOÁ HỌC( tt)
II.Ý nghĩa của phương trình hoá học
Vậy qua 1 phương trình hoá học , ta biết điều gì?
II.Ý nghĩa của phương trình hoá học
Vậy qua 1 phương trình hoá học , ta biết điều gì?
Cho biết tỷ lệ về số nguyên tử, số phân tử giữa các chất và cặp chất trong phản ứng.
Ví dụ: a) 2H2 + O2 t0 2H2O
2H2 : O2 : 2H2O
Có nghĩa là: Cứ 2 phân tử hydro tác dụng vừa đủ với 1 phân tử oxi tạo ra 2 phân tử nước,
Lưu ý: không được viết 4H mà viết 2H2
không được viết 2H2 mà viết 2H2
Luyện tập:
Bài 1:Nêu ý nghĩa các phương trình bài 2/ 57 sách giáo khoa
Bài 2/57: a) 4Na + O2 2Na2 O .
Tỷ lệ :
Số nguyên tử Na : số phân tử O2 : số phân tử Na2O = 4 : 1 : 2
Hiểu là : Cứ 4 nguyên tử Na tác dụng vừa đủ 1 phân tử O2 tạo ra 2 phân tử Na2O.
b) P2O5 + 3H2O 2H3PO4.
Số phân tử P2O5 : số phân tử H2O : số phân tử H3PO4 = 1 : 3 : 2
HIểu là:Cứ 1 phân tử P2O5 kết hợp đủ 3 phân tử H2O tạo 2 phân tử H3PO4
Lưu ý :
Không được thay đổi chỉ số của các công thức đã cho :
Trong công thức có 1 nhóm nguyên tử ví dụ: OH, SO4 thì xem cả nhóm như một đơn vị để dễ cân bằng.
Al + H2SO4 Al2 (SO4)3 + H2
Phương trình hoá học khác với phương trình toán học nên không thể viết, vì sao?
2H2 + O2 t0 2H2O
2H2O đp 2H2 + O2
2
3
3
3
Bài 2:
Lập phương trình cho các phản ứng sau, lập tỷ lệ số nguyên tử, phân tử giữa cặp chất (tuỳ chọn) trong 1 phản ứng.
Đốt bột nhôm trong không khí thu được nhôm oxit
Cho sắt tác dụng với khí clo thu được sắt (III) clorua.
Đốt cháy khí mêtan trong không khí, thu được khí cacbonic và nước.
Gợi ý :Viết sơ đồ phản ứng. Lập phương trình hoá học.
Cân bằng số nguyên tử của mỗi nguyên tố.
Công thức của đơn chất kim loại,:A.
Công thức đơn chất phi kim phân tử có 2 nguyên tử: An
Công thức chung của hợp chất: AxBy.
Nhôm (III), oxi (II) Công thức hóa học Al2O3.
a. 4Al + 3O2 t0 2Al2O3.
Số nguyên tử Al : số phân tử O2 = 4:3.
Hiểu là cứ 4 nguyên tử Al phản ứng vừa đủ với 3 phân tử O2
Số phân tử O2 : số phân tử Al2O3 = 3 : 2.
Hiểu là cứ 3 phân tử O2 tạo ra 2 phân tử Al2O3.
b. 2Fe + 3Cl2 t0 2FeCl3
Số phân tử Fe : số phân tử Cl2 = 2 : 3.
Hiểu là cứ 2 phân tử Fe cần 3 phân tử Cl2
Số phân tử Cl2 : số phân tử FeCl3 = 3 : 2.
Hiểu là cứ 3 phân tử Cl2 tạo ra 2 phân tử FeCl3 .
c. CH4 + 2 O2 t0 CO2 + 2H2
Số phân tử CH4 : số phân tử O2 = 1 : 2
Hiểu là cứ 1 phân tử CH4 cần 2 phân tử O2
Số phân tử CO2 : số phân tử H2O = 1 : 2.
Hiểu là cứ 1 phân tử CO2 tạo ra 2 phân tử H2O
Bài 3: Điền từ, cụm từ thích hợp vào ô trống:
Phản ứng hoá học được biểu diễn bằng .........trong đó có ghi công thức hoá học của các ....... và..........
Trước mỗi công thức có thể có ...... để cho số ........đều bằng nhau .
Từ ......... rút ra được tỷ lệ số...........số........ của các chất trong phản ứng ......... này bắng đúng ............trước công thức hoá học của càc..........tương ứng.
Phản ứng hoá học đươc biểu diễn bằng phương trinh hoá học trong đó có ghi công thức hoá học của các chất tham gia và sản phẩm . Trước môi công thức hoá học có thể có hệ số để cho số nguyên tử của mỗi nguyên tố đều bằng nhau.
Từ phương trình hoá học rút ra được tỷ lệ số nguyên tử,số phân tử của các chất trong phản ứng. Tỷ lệ này bằng đúng tỷ lệ của hê số trước công thức hoá học của các chất tương ứng
Bài 4:Chọn hệ số và công thức hoá học thích hợp đặt vào (?) trong các phương trình hoá học sau :
Cu + CuO
NaOH + HCl + HOH (H2O)
O2
NaCl
(?)
(?)
2
2
Dặn dò
Ôn tập
Hiện tượng hoá học, hiện tượng vật lý.
Định luật bảo toàn khối lượng .
Các bước lập phương trình hoá học.
Ý nghĩa của phương trình hoá học.
Bài tập: 2,3,4b,5b, 6b,7 / 57, 58 /SGK
Hãy viết tỷ lệ cho các phản ứng trên.
Tiết 24 là tiết luyện tập
Tiết 25 là kiểm tra 1 tiết
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Kim Thoa
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)