Bài 16. Phương trình hoá học
Chia sẻ bởi Lê Ngọc Trung Quân |
Ngày 23/10/2018 |
29
Chia sẻ tài liệu: Bài 16. Phương trình hoá học thuộc Hóa học 8
Nội dung tài liệu:
Nhiệt liệt chào mừng các thầy cô giáo
về dự tiết hoá học lớp 8D
Giáo viên: Bùi Thị Thuận
Trường THCS Quán Toan
HS2:
Phát biểu định luật bảo toàn khối lượng? Giải thích định luật?
HS1: Viết phương trình chữ cho các phản ứng sau:
Đốt khí hiđrô trong khí oxi ta thu được nước.
Để điều chế natri clorua NaCl, người ta cho natri tác dụng với khí clo.
Kiểm tra bài cũ:
O
H
H
2
H
H
H2 + O2
H2O
2
Tiết 22 Bài 16
Phương trình hoá học
Bước 2: cân bằng số nguyên tử của mỗi nguyên tố:
Bước 3: Viết phương trình hoá học:
Ví dụ:
1. Các bước lập phương trình hoá học?
(Thường chưa có hệ số thích hợp, tức là chưa cân bằng số nguyên tử).
(đã có hệ số thích hợp, tức là đã cân bằng số nguyên tử ở 2 vế)
Bước 1: viết sơ đồ của phản ứng:
Biết nhôm tác dụng với khí oxi tạo ra nhôm oxit Al2O3. Hãy lập phương trình hoá học của phản ứng?
Ví dụ: Lập phương trình hoá học cho các phản ứng sau:
a. Cho dung dịch natri hiđroxit NaOH vào dung dịch sắt (II) sunfat FeSO4 ta được dung dịch natri sunfat Na2SO4 và chất rắn là sắt (II) hiđrôxit Fe(OH)2.
b. Nhôm nitrat Al(NO3)3 tác dụng với natri hiđroxit NaOH vừa đủ, sản phẩm tạo ra là nhôm hiđroxit Al(OH)3 và natri nitrat NaNO3.
Cuộc thi
đi tìm người chiến thắng
Phần I.
Chọn ý đúng – sai.
Thi làm toán nhanh!
Phần II.
Phần I.
Chọn ý đúng – sai?
Gồm 5 câu hỏi, mỗi câu trả lời đúng được 10 điểm
50 điểm
50 điểm !
1, Lưu huỳnh tác dụng với khí oxi tạo ra khí sunfurơ SO2 có mùi hắc.
Phương trình hoá học:
S + 2O SO2
ĐÚNG
SAI
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
0
Hết giờ
2, Nước bị phân huỷ tạo thành khí hiđro và khí oxi. Phương trình hoá học là:
2H2O 2H2 + O2
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
0
Hết giờ
ĐÚNG
SAI
3, Để điều chế hiđro clorua HCl người ta cho khí hiđro tác dụng với khí clo. Ta có phương trình hoá học:
2HCl H2 + Cl2
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
0
Hết giờ
ĐÚNG
SAI
4, Cho cácbon tác dụng với oxi ta thu được khí cácbonic CO2.. Phương trình hoá học là:
C + O2 CO2
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
0
Hết giờ
ĐÚNG
SAI
ĐÚNG
SAI
5. Sắt tác dụng với axit clohiđric HCl thu được sắt (II) clorua FeCl2 và khí hiđrô. Phương trình hoá học là:
Fe + 2HCl FeCl2 + H2
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
0
Hết giờ
1
2
3
4
5
6
10
10
10
10
10
10
10
10
10
10
10
10
10
10
10
10
10
10
10
10
10
10
10
10
10
10
10
10
10
10
Phần thi có 2 câu , mỗi câu đúng được 25 điểm!
Thi làm toán nhanh!
Phần II.
N2 + 2H2 2NH3
b. Fe2(SO4)3 + 6NaOH 2Fe(OH)3 + 3Na2SO4
3
2
1
0
Hết giờ
Lập phương trình hoá học cho các phản ứng:
a. Khí nitơ tác dụng với khí hiđro ta thu được khí amoniac NH3.
b. Sắt (III) sunfat Fe2(SO4)3 tác dụng với natri hiđrôxit NaOH thu được sắt (III) hiđrôxit Fe(OH)3 natri sunfat Na2SO4.
Trao thưởng
Phần thưởng của các bạn là: 1 tràng pháo tay!
Phần thưởng của các bạn là…1 hộp quà!
Phần thưởng của các bạn là: 1 tràng pháo tay!
Về nhà:
- Học bài theo SGK
- Hoàn thành các bài 2, 3, 4, 5, 7 SGK/57, 58
- Lưu ý: chỉ làm các phần lập phương trình hoá học.
Xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo
và các em học sinh về dự tiết học !
Chúc các bạn ngày càng học tập tốt hơn!
về dự tiết hoá học lớp 8D
Giáo viên: Bùi Thị Thuận
Trường THCS Quán Toan
HS2:
Phát biểu định luật bảo toàn khối lượng? Giải thích định luật?
HS1: Viết phương trình chữ cho các phản ứng sau:
Đốt khí hiđrô trong khí oxi ta thu được nước.
Để điều chế natri clorua NaCl, người ta cho natri tác dụng với khí clo.
Kiểm tra bài cũ:
O
H
H
2
H
H
H2 + O2
H2O
2
Tiết 22 Bài 16
Phương trình hoá học
Bước 2: cân bằng số nguyên tử của mỗi nguyên tố:
Bước 3: Viết phương trình hoá học:
Ví dụ:
1. Các bước lập phương trình hoá học?
(Thường chưa có hệ số thích hợp, tức là chưa cân bằng số nguyên tử).
(đã có hệ số thích hợp, tức là đã cân bằng số nguyên tử ở 2 vế)
Bước 1: viết sơ đồ của phản ứng:
Biết nhôm tác dụng với khí oxi tạo ra nhôm oxit Al2O3. Hãy lập phương trình hoá học của phản ứng?
Ví dụ: Lập phương trình hoá học cho các phản ứng sau:
a. Cho dung dịch natri hiđroxit NaOH vào dung dịch sắt (II) sunfat FeSO4 ta được dung dịch natri sunfat Na2SO4 và chất rắn là sắt (II) hiđrôxit Fe(OH)2.
b. Nhôm nitrat Al(NO3)3 tác dụng với natri hiđroxit NaOH vừa đủ, sản phẩm tạo ra là nhôm hiđroxit Al(OH)3 và natri nitrat NaNO3.
Cuộc thi
đi tìm người chiến thắng
Phần I.
Chọn ý đúng – sai.
Thi làm toán nhanh!
Phần II.
Phần I.
Chọn ý đúng – sai?
Gồm 5 câu hỏi, mỗi câu trả lời đúng được 10 điểm
50 điểm
50 điểm !
1, Lưu huỳnh tác dụng với khí oxi tạo ra khí sunfurơ SO2 có mùi hắc.
Phương trình hoá học:
S + 2O SO2
ĐÚNG
SAI
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
0
Hết giờ
2, Nước bị phân huỷ tạo thành khí hiđro và khí oxi. Phương trình hoá học là:
2H2O 2H2 + O2
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
0
Hết giờ
ĐÚNG
SAI
3, Để điều chế hiđro clorua HCl người ta cho khí hiđro tác dụng với khí clo. Ta có phương trình hoá học:
2HCl H2 + Cl2
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
0
Hết giờ
ĐÚNG
SAI
4, Cho cácbon tác dụng với oxi ta thu được khí cácbonic CO2.. Phương trình hoá học là:
C + O2 CO2
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
0
Hết giờ
ĐÚNG
SAI
ĐÚNG
SAI
5. Sắt tác dụng với axit clohiđric HCl thu được sắt (II) clorua FeCl2 và khí hiđrô. Phương trình hoá học là:
Fe + 2HCl FeCl2 + H2
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
0
Hết giờ
1
2
3
4
5
6
10
10
10
10
10
10
10
10
10
10
10
10
10
10
10
10
10
10
10
10
10
10
10
10
10
10
10
10
10
10
Phần thi có 2 câu , mỗi câu đúng được 25 điểm!
Thi làm toán nhanh!
Phần II.
N2 + 2H2 2NH3
b. Fe2(SO4)3 + 6NaOH 2Fe(OH)3 + 3Na2SO4
3
2
1
0
Hết giờ
Lập phương trình hoá học cho các phản ứng:
a. Khí nitơ tác dụng với khí hiđro ta thu được khí amoniac NH3.
b. Sắt (III) sunfat Fe2(SO4)3 tác dụng với natri hiđrôxit NaOH thu được sắt (III) hiđrôxit Fe(OH)3 natri sunfat Na2SO4.
Trao thưởng
Phần thưởng của các bạn là: 1 tràng pháo tay!
Phần thưởng của các bạn là…1 hộp quà!
Phần thưởng của các bạn là: 1 tràng pháo tay!
Về nhà:
- Học bài theo SGK
- Hoàn thành các bài 2, 3, 4, 5, 7 SGK/57, 58
- Lưu ý: chỉ làm các phần lập phương trình hoá học.
Xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo
và các em học sinh về dự tiết học !
Chúc các bạn ngày càng học tập tốt hơn!
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Ngọc Trung Quân
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)