Bài 16. Phương trình hoá học
Chia sẻ bởi Chu Thi Loan |
Ngày 23/10/2018 |
27
Chia sẻ tài liệu: Bài 16. Phương trình hoá học thuộc Hóa học 8
Nội dung tài liệu:
Kiểm tra bài cũ
.
Bài tập:
Cho 6,5 g kẽm phản ứng với 7,3 g axit clohiđric
thu được 13,6 g kẽm clorua(ZnCl2 ) và khí hiđro bay lên.
Hãy tính khối lượng của khí hiđro bay lên
Bài giải
PT chữ: Kẽm + Axit clohiđric Kẽm clorua + Khí hiđro
Zn HCl ZnCl2 H2 CTKLg: mZn + mHCl = mZnCl2 + mH2 6,5g 7,3g 13,6g mH2 -> mH2 = (6,5 + 7,3) - 13,6 = 0,2 g
1
Tiết 22
Phương trình hoá học
2
1.Phương trình hoá học
VD1:
Sơ đồ PƯ:
Khí hiđro + Khí oxi ? Nước
PTchữ:
3
1.Phương trình hoá học
VD1:
PT chữ:
Sơ đồ PƯ:
Khí hiđro + Khí oxi ? Nước
H2 + O2 H2O
A
B
2
2
O
Điền thêm 1 nguyên tử oxi vào phân tử H2O có được không?
H2O2
4
1.Phương trình hoá học
VD1:
PTchữ:
Sơ đồ PƯ:
Khí hiđro + Khí oxi ? Nước
H2 + O2 H2O
2
2
2
2
2
B
A
5
1.Phương trình hoá học
VD1:
PTchữ:
Sơ đồ PƯ:
Khí hiđro + Khí oxi ? Nước
2
H2 + O2 H2O
2
2
2
H2 + O2 H2O
2
2
2
Cân bằng số nguyên tử của mỗi nguyên tố
Viết phương trỡnh hoá học
*Cỏch d?c PTHH:
Biểu diễn ngắn gọn PƯ hoá học
*PTHH:
A
B
6
B1: Al + O2 Al2O3
1.Phương trình hoá học
Bước 1: Viết sơ đồ của phản ứng
Bước 2: Cân bằng số nguyên tử của mỗi n. tố
2.Các bước lập phương trỡnh hoá học
Bước 3: Viết phương trỡnh hoá học
VD 2:
Biết nhôm tác dụng với khí oxi tạo ra nhôm oxit (Al2O3)
Hãy lập PTHH của phản ứng.
*Lưu ý:
Không được thay đổi chỉ số. Viết hệ số cao bằng kớ hi?u
- Nếu trong CTHH có nhóm nguyên tử, thỡ coi cả nhóm như m?t đơn vị để cân bằng
VD1:
PT chữ:
Sơ đồ PƯ:
Khí hiđro + Khí oxi ? Nước
H2 + O2 2H2O
2H2 + O2 2H2O
Cân bằng số nguyên tử của mỗi nguyên tố
Viết phương trỡnh hoá học
B2: 4Al + O2 2Al2O3
Bàỡ làm:
*PTHH: Biểu diễn ngắn gọn PƯ hoá học
H2 + O2 H2O
7
1.Phương trình hoá học
Bước 1: Viết sơ đồ của phản ứng
Bước 2: Cân bằng số nguyên tử của mỗi n. tố
2.Các bước lập phương trỡnh hoá học
Bước 3: Viết phương trỡnh hoá học
*Lưu ý:
Không được thay đổi chỉ số. Viết hệ số cao bằng kớ hi?u
- Nếu trong CTHH có nhóm nguyên tử, thỡ coi cả nhóm như 1 đơn vị để cân bằng
VD1:
PT chữ:
Sơ đồ PƯ:
Khí hiđro + Khí oxi ? Nước
H2 + O2 2H2O
2H2 + O2 2H2O
Cân bằng số nguyên tử của mỗi nguyên tố
Viết phương trỡnh hoá học
*PTHH: Biểu diễn ngắn gọn PƯ hoá học
H2 + O2 H2O
*Vận Dụng :
Bài 1:
Cho sơ đồ của các phản ứng sau:
Na + O2 --> Na2O
Fe(OH)3 --> Fe2O3 + H2O
Hãy lập PTHH của các phản ứng trên
Bài 2:
Biết rằng phốt pho đỏ tác dụng với
khí oxi tạo ra hợp chất P2O5.
a) Hãy lập PTHH của phản ứng
Bài 7/SGK/T58:
8
.
Bài tập:
Cho 6,5 g kẽm phản ứng với 7,3 g axit clohiđric
thu được 13,6 g kẽm clorua(ZnCl2 ) và khí hiđro bay lên.
Hãy tính khối lượng của khí hiđro bay lên
Bài giải
PT chữ: Kẽm + Axit clohiđric Kẽm clorua + Khí hiđro
Zn HCl ZnCl2 H2 CTKLg: mZn + mHCl = mZnCl2 + mH2 6,5g 7,3g 13,6g mH2 -> mH2 = (6,5 + 7,3) - 13,6 = 0,2 g
1
Tiết 22
Phương trình hoá học
2
1.Phương trình hoá học
VD1:
Sơ đồ PƯ:
Khí hiđro + Khí oxi ? Nước
PTchữ:
3
1.Phương trình hoá học
VD1:
PT chữ:
Sơ đồ PƯ:
Khí hiđro + Khí oxi ? Nước
H2 + O2 H2O
A
B
2
2
O
Điền thêm 1 nguyên tử oxi vào phân tử H2O có được không?
H2O2
4
1.Phương trình hoá học
VD1:
PTchữ:
Sơ đồ PƯ:
Khí hiđro + Khí oxi ? Nước
H2 + O2 H2O
2
2
2
2
2
B
A
5
1.Phương trình hoá học
VD1:
PTchữ:
Sơ đồ PƯ:
Khí hiđro + Khí oxi ? Nước
2
H2 + O2 H2O
2
2
2
H2 + O2 H2O
2
2
2
Cân bằng số nguyên tử của mỗi nguyên tố
Viết phương trỡnh hoá học
*Cỏch d?c PTHH:
Biểu diễn ngắn gọn PƯ hoá học
*PTHH:
A
B
6
B1: Al + O2 Al2O3
1.Phương trình hoá học
Bước 1: Viết sơ đồ của phản ứng
Bước 2: Cân bằng số nguyên tử của mỗi n. tố
2.Các bước lập phương trỡnh hoá học
Bước 3: Viết phương trỡnh hoá học
VD 2:
Biết nhôm tác dụng với khí oxi tạo ra nhôm oxit (Al2O3)
Hãy lập PTHH của phản ứng.
*Lưu ý:
Không được thay đổi chỉ số. Viết hệ số cao bằng kớ hi?u
- Nếu trong CTHH có nhóm nguyên tử, thỡ coi cả nhóm như m?t đơn vị để cân bằng
VD1:
PT chữ:
Sơ đồ PƯ:
Khí hiđro + Khí oxi ? Nước
H2 + O2 2H2O
2H2 + O2 2H2O
Cân bằng số nguyên tử của mỗi nguyên tố
Viết phương trỡnh hoá học
B2: 4Al + O2 2Al2O3
Bàỡ làm:
*PTHH: Biểu diễn ngắn gọn PƯ hoá học
H2 + O2 H2O
7
1.Phương trình hoá học
Bước 1: Viết sơ đồ của phản ứng
Bước 2: Cân bằng số nguyên tử của mỗi n. tố
2.Các bước lập phương trỡnh hoá học
Bước 3: Viết phương trỡnh hoá học
*Lưu ý:
Không được thay đổi chỉ số. Viết hệ số cao bằng kớ hi?u
- Nếu trong CTHH có nhóm nguyên tử, thỡ coi cả nhóm như 1 đơn vị để cân bằng
VD1:
PT chữ:
Sơ đồ PƯ:
Khí hiđro + Khí oxi ? Nước
H2 + O2 2H2O
2H2 + O2 2H2O
Cân bằng số nguyên tử của mỗi nguyên tố
Viết phương trỡnh hoá học
*PTHH: Biểu diễn ngắn gọn PƯ hoá học
H2 + O2 H2O
*Vận Dụng :
Bài 1:
Cho sơ đồ của các phản ứng sau:
Na + O2 --> Na2O
Fe(OH)3 --> Fe2O3 + H2O
Hãy lập PTHH của các phản ứng trên
Bài 2:
Biết rằng phốt pho đỏ tác dụng với
khí oxi tạo ra hợp chất P2O5.
a) Hãy lập PTHH của phản ứng
Bài 7/SGK/T58:
8
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Chu Thi Loan
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)