Bài 16. Phương trình hoá học
Chia sẻ bởi Nguyễn Phi Hùng |
Ngày 23/10/2018 |
32
Chia sẻ tài liệu: Bài 16. Phương trình hoá học thuộc Hóa học 8
Nội dung tài liệu:
TRƯỜNG THCS VÂN DIÊN
Giáo án thao giảng môn: Hóa học
Người thực hiện: Nguyễn Phi Hùng
Kiểm tra bài cũ:
Phát biểu định luật bảo toàn khối lượng? Giải thích vì sao trong một phản ứng hóa học tổng khối lượng các chất được bảo toàn?
2. Cho phản ứng: Khí oxi + Khí hiđrô Nước
Biết khối lượng Ôxi là: 24g , khối lượng nước là:27g
Viết công thức về khối lượng của phản ứng
b. Tính khối lượng Hyđrô tham gia phản ứng.
Tiết 22: Bài 16: PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC (t1)
I. Lập phương trình hóa học
1. Phương trình hóa học
Phương trình chữ của phản ứng:
Khí oxi + Khí hiđrô Nước
Sơ đồ phản ứng:
O2 + H2 ----- H2O
Tiết 22: Bài 16: PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC (t1)
I. Lập phương trình hóa học
1. Phương trình hóa học
Phương trình chữ của phản ứng:
Khí oxi + khí hiđrô Nước
* Sơ đồ phản ứng:
O2 + H2 ----- H2O
*Thêm hệ số “2” vào trước phân tử H2O
O2 + H2 ------ 2H2O
Thêm hệ số “2” vào trước phân tử H2:
O2 + 2H2 ------ 2H2O
Số nguyên tử H và O trước và
sau phản ứng bằng nhau.
* Phương trình hóa học:
O2 + 2H2 2H2O
Tiết 22: Bài 16: PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC (t1)
I. Lập phương trình hóa học
1. Phương trình hóa học
Phương trình hóa học O2 + 2H2 2H2O đã tuân theo định luật bảo toàn khối lượng chưa? Vì sao?
Đáp án:
Phương trình hóa học đã tuân theo định luật bảo toàn khối lượng. Vì số nguyên tử của các nguyên tố (H, O)trước và sau phản ứng đã bằng nhau.
Tiết 22: Bài 16: PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC (t1)
I. Lập phương trình hóa học
1. Phương trình hóa học
Phương trình hóa học: O2 + 2H2 2H2O
Phương trình hóa học dùng để biểu diễn gì? Gồm công thức hóa học và hệ số thích hợp của những chất nào?
Đáp án:
Phương trình hóa học dùng để biểu diễn ngắn gọn phản ứng hóa học, gồm công thức hóa học của các chất phản ứng và sản phẩm cùng hệ số thích hợp đặt trước công thức.
Tiết 22: Bài 16: PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC (t1)
I. Lập phương trình hóa học
1. Phương trình hóa học
Phương trình chữ của phản ứng:
Khí oxi + Khí hiđrô Nước
* Sơ đồ phản ứng:
O2 + H2 ----- H2O
* Cân bằng số nguyên tử của mỗi nguyên tố
Thêm hệ số “2” vào trước phân tử H2O
O2 + H2 ------ 2H2O
Thêm hệ số “2” vào trước phân tử H2:
O2 + 2H2 ------ 2H2O
Số nguyên tử H và O trước và
sau phản ứng bằng nhau.
* Phương trình hóa học:
O2 + 2H2 2H2O
Ví dụ: Lập phương trình hóa học của phản ứng có phương trình chữ sau:
Nhôm + Khí oxi Nhôm Ôxít
Sơ đồ phản ứng: Al + O2 ------ Al2O3
Cân bằng số nguyên tử của mỗi nguyên tố:
Al + O2 -------- Al2O3
Al + O2 ------- 2Al2O3
Al + 3O2 -------- 2Al2O3
Phương trình hóa học:
4Al + 3O2 2Al2O3
b. Nêu các bước lập phương trình hóa học.
2
3
4
Tiết 22: Bài 16: PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC (t1)
I. Lập phương trình hóa học
1. Phương trình hóa học
2.Các bước lập phương trình hóa học
Các bước lập phương trình hóa học:
Bước 1: Viết sơ đồ phản ứng gồm công thức hóa học của các chất phản ứng và sản phẩm.
Bước 2: Cân bằng số nguyên tử của các nguyên tố có trong phản ứng: Tìm hệ số thích hợp đặt trước các công thức.
Bước 3: Viết phương trình hóa học.
Tiết 22 Bài 16 PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC
I. Lập phương trình hóa học
1. Phương trình hóa học
2.Các bước lập phương trình hóa học
Các bước lập phương trình hóa học:
Bước 1: Viết sơ đồ phản ứng gồm công thức hóa học của các chất phản ứng và sản phẩm.
Bước 2: Cân bằng số nguyên tử của mỗi nguyên tố : Tìm hệ số thích hợp đặt trước các công thức.
Bước 3: Viết phương trình hóa học.
Đáp án:
Tiết 22: Bài 16: PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC (t1)
I. Lập phương trình hóa học
1. Phương trình hóa học
2.Các bước lập phương trình hóa học
Chú ý:- Các công thức hóa học phải viết đúng từ bước viết sơ đồ phản ứng. Khi cân bằng số nguyên tử (hay nhóm nguyên tử) không được thay đổi chỉ số trong các công thức này.
Ví dụ: 3O2 : 6O
Viết hệ số cao bằng kí hiệu hóa học
Ví dụ : 4Al : 4Al
Trong các công thức hóa học có các nhóm nguyên tử như nhóm OH, SO4... Thì coi cả nhóm như một đơn vị để cân bằng, trước và sau phản ứng số nhóm nguyên tử phải bằng nhau.
Ví dụ: sơ đồ phản ứng
Na2CO3 + Ca(OH)2--------- CaCO3 + NaOH
phương trình hóa học
Na2CO3 + Ca(OH)2 CaCO3 + 2NaOH
X
X
Tiết 22: Bài 16: PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC (t1)
I. Lập phương trình hóa học
1. Phương trình hóa học
2.Các bước lập phương trình hóa học
3. Áp dụng
Bài tập 2 (Trang 57)
Lập phương trình hóa học của các sơ đồ phản ứng sau:
Na + O2 ------- Na2O b. P2O5 + H2O -------- H3PO4
Đáp án 2a:
Na + O2 --------- Na2O
Na + O2 ---------- 2Na2O
4Na + O2 --------- 2Na2O
PTHH:
4Na + O2 2Na2O
Đáp án 2b:
P2O5 + H2O -------- H3PO4
P2O5 + H2O -------- 2H3PO4
P2O5 + 3H2O-------- 2H3PO4
PTHH:
P2O5 + 3H2O 2H3PO4
2/ Các bước lập phương trình hóa học:
Bước 1: Viết sơ đồ phản ứng gồm công thức hóa học của các chất phản ứng và sản phẩm.
Bước 2: Cân bằng số nguyên tử của mỗi nguyên tố : tìm hệ số thích hợp đặt trước các công thức.
Bước 3: Viết phương trình hóa học.
1/ Phương trình hóa học
Phương trình hóa học dùng để biểu diễn ngắn gọn phản ứng hóa học, gồm công thức hóa học của các chất phản ứng và sản phẩm cùng hệ số thích hợp đặt trước công thức.
Tiết 22: Bài 16: PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC (t1)
I. Lập phương trình hóa học
1. Phương trình hóa học
2.Các bước lập phương trình hóa học
3. Áp dụng
Củng cố:
Giáo án thao giảng môn: Hóa học
Người thực hiện: Nguyễn Phi Hùng
Kiểm tra bài cũ:
Phát biểu định luật bảo toàn khối lượng? Giải thích vì sao trong một phản ứng hóa học tổng khối lượng các chất được bảo toàn?
2. Cho phản ứng: Khí oxi + Khí hiđrô Nước
Biết khối lượng Ôxi là: 24g , khối lượng nước là:27g
Viết công thức về khối lượng của phản ứng
b. Tính khối lượng Hyđrô tham gia phản ứng.
Tiết 22: Bài 16: PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC (t1)
I. Lập phương trình hóa học
1. Phương trình hóa học
Phương trình chữ của phản ứng:
Khí oxi + Khí hiđrô Nước
Sơ đồ phản ứng:
O2 + H2 ----- H2O
Tiết 22: Bài 16: PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC (t1)
I. Lập phương trình hóa học
1. Phương trình hóa học
Phương trình chữ của phản ứng:
Khí oxi + khí hiđrô Nước
* Sơ đồ phản ứng:
O2 + H2 ----- H2O
*Thêm hệ số “2” vào trước phân tử H2O
O2 + H2 ------ 2H2O
Thêm hệ số “2” vào trước phân tử H2:
O2 + 2H2 ------ 2H2O
Số nguyên tử H và O trước và
sau phản ứng bằng nhau.
* Phương trình hóa học:
O2 + 2H2 2H2O
Tiết 22: Bài 16: PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC (t1)
I. Lập phương trình hóa học
1. Phương trình hóa học
Phương trình hóa học O2 + 2H2 2H2O đã tuân theo định luật bảo toàn khối lượng chưa? Vì sao?
Đáp án:
Phương trình hóa học đã tuân theo định luật bảo toàn khối lượng. Vì số nguyên tử của các nguyên tố (H, O)trước và sau phản ứng đã bằng nhau.
Tiết 22: Bài 16: PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC (t1)
I. Lập phương trình hóa học
1. Phương trình hóa học
Phương trình hóa học: O2 + 2H2 2H2O
Phương trình hóa học dùng để biểu diễn gì? Gồm công thức hóa học và hệ số thích hợp của những chất nào?
Đáp án:
Phương trình hóa học dùng để biểu diễn ngắn gọn phản ứng hóa học, gồm công thức hóa học của các chất phản ứng và sản phẩm cùng hệ số thích hợp đặt trước công thức.
Tiết 22: Bài 16: PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC (t1)
I. Lập phương trình hóa học
1. Phương trình hóa học
Phương trình chữ của phản ứng:
Khí oxi + Khí hiđrô Nước
* Sơ đồ phản ứng:
O2 + H2 ----- H2O
* Cân bằng số nguyên tử của mỗi nguyên tố
Thêm hệ số “2” vào trước phân tử H2O
O2 + H2 ------ 2H2O
Thêm hệ số “2” vào trước phân tử H2:
O2 + 2H2 ------ 2H2O
Số nguyên tử H và O trước và
sau phản ứng bằng nhau.
* Phương trình hóa học:
O2 + 2H2 2H2O
Ví dụ: Lập phương trình hóa học của phản ứng có phương trình chữ sau:
Nhôm + Khí oxi Nhôm Ôxít
Sơ đồ phản ứng: Al + O2 ------ Al2O3
Cân bằng số nguyên tử của mỗi nguyên tố:
Al + O2 -------- Al2O3
Al + O2 ------- 2Al2O3
Al + 3O2 -------- 2Al2O3
Phương trình hóa học:
4Al + 3O2 2Al2O3
b. Nêu các bước lập phương trình hóa học.
2
3
4
Tiết 22: Bài 16: PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC (t1)
I. Lập phương trình hóa học
1. Phương trình hóa học
2.Các bước lập phương trình hóa học
Các bước lập phương trình hóa học:
Bước 1: Viết sơ đồ phản ứng gồm công thức hóa học của các chất phản ứng và sản phẩm.
Bước 2: Cân bằng số nguyên tử của các nguyên tố có trong phản ứng: Tìm hệ số thích hợp đặt trước các công thức.
Bước 3: Viết phương trình hóa học.
Tiết 22 Bài 16 PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC
I. Lập phương trình hóa học
1. Phương trình hóa học
2.Các bước lập phương trình hóa học
Các bước lập phương trình hóa học:
Bước 1: Viết sơ đồ phản ứng gồm công thức hóa học của các chất phản ứng và sản phẩm.
Bước 2: Cân bằng số nguyên tử của mỗi nguyên tố : Tìm hệ số thích hợp đặt trước các công thức.
Bước 3: Viết phương trình hóa học.
Đáp án:
Tiết 22: Bài 16: PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC (t1)
I. Lập phương trình hóa học
1. Phương trình hóa học
2.Các bước lập phương trình hóa học
Chú ý:- Các công thức hóa học phải viết đúng từ bước viết sơ đồ phản ứng. Khi cân bằng số nguyên tử (hay nhóm nguyên tử) không được thay đổi chỉ số trong các công thức này.
Ví dụ: 3O2 : 6O
Viết hệ số cao bằng kí hiệu hóa học
Ví dụ : 4Al : 4Al
Trong các công thức hóa học có các nhóm nguyên tử như nhóm OH, SO4... Thì coi cả nhóm như một đơn vị để cân bằng, trước và sau phản ứng số nhóm nguyên tử phải bằng nhau.
Ví dụ: sơ đồ phản ứng
Na2CO3 + Ca(OH)2--------- CaCO3 + NaOH
phương trình hóa học
Na2CO3 + Ca(OH)2 CaCO3 + 2NaOH
X
X
Tiết 22: Bài 16: PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC (t1)
I. Lập phương trình hóa học
1. Phương trình hóa học
2.Các bước lập phương trình hóa học
3. Áp dụng
Bài tập 2 (Trang 57)
Lập phương trình hóa học của các sơ đồ phản ứng sau:
Na + O2 ------- Na2O b. P2O5 + H2O -------- H3PO4
Đáp án 2a:
Na + O2 --------- Na2O
Na + O2 ---------- 2Na2O
4Na + O2 --------- 2Na2O
PTHH:
4Na + O2 2Na2O
Đáp án 2b:
P2O5 + H2O -------- H3PO4
P2O5 + H2O -------- 2H3PO4
P2O5 + 3H2O-------- 2H3PO4
PTHH:
P2O5 + 3H2O 2H3PO4
2/ Các bước lập phương trình hóa học:
Bước 1: Viết sơ đồ phản ứng gồm công thức hóa học của các chất phản ứng và sản phẩm.
Bước 2: Cân bằng số nguyên tử của mỗi nguyên tố : tìm hệ số thích hợp đặt trước các công thức.
Bước 3: Viết phương trình hóa học.
1/ Phương trình hóa học
Phương trình hóa học dùng để biểu diễn ngắn gọn phản ứng hóa học, gồm công thức hóa học của các chất phản ứng và sản phẩm cùng hệ số thích hợp đặt trước công thức.
Tiết 22: Bài 16: PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC (t1)
I. Lập phương trình hóa học
1. Phương trình hóa học
2.Các bước lập phương trình hóa học
3. Áp dụng
Củng cố:
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Phi Hùng
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)