Bài 16. Phương trình hoá học

Chia sẻ bởi Nguyễn Việt Bắc | Ngày 23/10/2018 | 29

Chia sẻ tài liệu: Bài 16. Phương trình hoá học thuộc Hóa học 8

Nội dung tài liệu:

hoá học 8
phòng giáo dục kiến xương
2009 - 20010
trường thcs lương thế vinh
người thực hiện: nguyễn thị hương
trường thcs lương thế vinh
Câu1: Đốt cháy hết 9gam kim loại Magie (Mg) trong không khí thu được 15gam hợp chất Magieoxit (MgO). Biết rằng, Magie cháy là xảy ra phản ứng với khí oxi (O2) trong không khí.
a. Viết phương trình chữ của phản ứng.
b. Tính khối lượng khí oxi đã phản ứng
Câu 2: Phát biểu định luật bảo toàn khối lượng? Giải thích định luật?
kiểm tra bài cũ
Câu 3: Viết phương trình chữ của phản ứng hoá học giữa khí hiđro và khí oxi tạo ra nước
Bài 16: phương trình hoá học
I. Lập phương trình hoá học
1. Phương trình hoá học
Phương trình chữ của phản ứng hoá học giữa khí hiđro và khí oxi tạo ra nước:
O2
H2
H2O
+
Bài 16: phương trình hoá học
1. Phương trình hoá học
H2 + 02
H2 0
2
Phương trình chữ của phản ứng hoá học giữa khí hiđro và khí oxi tạo ra nước:
O2
H2
H2O
+
Khí hiđro + khí oxi Nước
I. Lập phương trình hoá học
Bài 16: phương trình hoá học
1. Phương trình hoá học
Phương trình chữ của phản ứng hoá học giữa khí hiđro và khí oxi tạo ra nước:
O2
H2
H2O
+
Khí hiđro + khí oxi Nước
H2 + 02
H2 0
2
2
2
I. Lập phương trình hoá học
Bài 16: phương trình hoá học
I. Lập phương trình hoá học
1. Phương trình hoá học
Phương trình chữ của phản ứng hoá học giữa khí hiđro và khí oxi tạo ra nước:
O2
H2
H2O
+
Khí hiđro + khí oxi Nước
2
- Biểu diễn ngắn gọn phản ứng hoá học
- Gồm CTHH của các chất phản ứng và sản phẩm với các hệ số thích hợp sao cho số nguyên tử mỗi nguyên tố ở hai vế đều bằng nhau.
Viết sơ đồ của phản ứng:
Cân bằng số nguyên tử mỗi nguyên tố:
Viết phương trình hoá học:
2. Các bước lập phương trình hoá học:
- Viết sơ đồ của phản ứng, gồm CTHH của các chất phản ứng và sản phẩm.
- Cân bằng số nguyên tử mỗi nguyên tố: tìm hệ số thích hợp đặt trước các công thức.
- Viết phương trình hoá học.
Bài 16: phương trình hoá học
I. Lập phương trình hoá học
1. Phương trình hoá học
- Biểu diễn ngắn gọn phản ứng hoá học
- Gồm CTHH của các chất phản ứng và sản phẩm với các hệ số thích hợp sao cho số nguyên tử mỗi nguyên tố ở hai vế đều bằng nhau.
2. Các bước lập phương trình hoá học:
- Viết sơ đồ của phản ứng, gồm CTHH của các chất phản ứng và sản phẩm.
- Cân bằng số nguyên tử mỗi nguyên tố: tìm hệ số thích hợp đặt trước các công thức.
- Viết phương trình hoá học.
Bài tập 1. Biết nhôm tác dụng với khí oxi tạo ra nhôm oxit (Al2O3). Hãy lập phương trình hoá học của phản ứng
Al
Phương trình chữ của phản ứng:
+
O2
--->
Al2O3
4Al
+
3O2
--->
2Al2O3
4Al
+
3O2
2Al2O3
Giải:
Bài 16: phương trình hoá học
I. Lập phương trình hoá học
1. Phương trình hoá học
- Biểu diễn ngắn gọn phản ứng hoá học
- Gồm CTHH của các chất phản ứng và sản phẩm với các hệ số thích hợp sao cho số nguyên tử mỗi nguyên tố ở hai vế đều bằng nhau.
2. Các bước lập phương trình hoá học:
- Viết sơ đồ của phản ứng, gồm CTHH của các chất phản ứng và sản phẩm.
- Cân bằng số nguyên tử mỗi nguyên tố: tìm hệ số thích hợp đặt trước các công thức.
- Viết phương trình hoá học.
Bài tập 1. Biết nhôm tác dụng với khí oxi tạo ra nhôm oxit (Al2O3). Hãy lập phương trình hoá học của phản ứng
Al
Phương trình chữ của phản ứng:
+
O2
--->
Al2O3
4Al
+
3O2
--->
2Al2O3
4Al
+
3O2
2Al2O3
Giải:
* Lưu ý:
- Viết sơ đồ của phản ứng: CTHH của các chất phải viết đúng.
- Cân bằng số nguyên tử mỗi nguyên tố: hệ số phải viết cao bằng ký hiệu và đặt trước CTHH, không được thay đổi chỉ số trong CTHH.
- Nếu trong CTHH có nhóm nguyên tử thì coi cả nhóm như một đơn vị để cân bằng (trước và sau phản ứng số nhóm nguyên tử phải bằng nhau)
Bài 16: phương trình hoá học
I. Lập phương trình hoá học
1. Phương trình hoá học
- Biểu diễn ngắn gọn phản ứng hoá học
- Gồm CTHH của các chất phản ứng và sản phẩm với các hệ số thích hợp sao cho số nguyên tử mỗi nguyên tố ở hai vế đều bằng nhau.
2. Các bước lập phương trình hoá học:
- Viết sơ đồ của phản ứng, gồm CTHH của các chất phản ứng và sản phẩm.
- Cân bằng số nguyên tử mỗi nguyên tố: tìm hệ số thích hợp đặt trước các công thức.
- Viết phương trình hoá học.
* Lưu ý:
- Viết sơ đồ của phản ứng: CTHH của các chất phải viết đúng.
- Cân bằng số nguyên tử mỗi nguyên tố: hệ số phải viết cao bằng ký hiệu và đặt trước CTHH, không được thay đổi chỉ số trong CTHH.
- Nếu trong CTHH có nhóm nguyên tử thì coi cả nhóm như một đơn vị để cân bằng (trước và sau phản ứng số nhóm nguyên tử phải bằng nhau)
Bài tập 2. Cho sơ đồ của các phản ứng sau:
a. P + O2 ---> P2O5
b. Al + HCl ---> AlCl3 + H2
c. CaO + H2O ---> Ca(OH)2
d. H2SO4 + Fe(OH)3 ---> Fe2(SO4)3 + H2O
Hãy lập PTHH của các phản ứng trên.
a. 4P + 5O2 2P2O5
b. 2Al + 6HCl 2AlCl3 + 3H2
c. CaO + H2O Ca(OH)2
d. 3H2SO4 + 2Fe(OH)3 Fe2(SO4)3 + 6H2O
Giải:
Bài tập 3. Đánh dấu (x) vào ô thích hợp
e. Na2CO3 + Ca(OH)2 CaCO3 + 2NaOH
d. Cu(OH)2 CuO + H2O
c. Zn + 2HCl ZnCl2 + 2H
b. 2Na + O2 2NaO
a. 2Al + 3Cl2 2AlCl3
Sai
Đúng
PTHH
Sửa lại
X
X
X
X
X
Bài 16: phương trình hoá học
Bài 16: phương trình hoá học
I. Lập phương trình hoá học
1. Phương trình hoá học
- Biểu diễn ngắn gọn phản ứng hoá học
- Gồm CTHH của các chất phản ứng và sản phẩm với các hệ số thích hợp sao cho số nguyên tử mỗi nguyên tố ở hai vế đều bằng nhau.
2. Các bước lập phương trình hoá học:
- Viết sơ đồ của phản ứng, gồm CTHH của các chất phản ứng và sản phẩm.
- Cân bằng số nguyên tử mỗi nguyên tố: tìm hệ số thích hợp đặt trước các công thức.
- Viết phương trình hoá học.
* Lưu ý:
- Viết sơ đồ của phản ứng: CTHH của các chất phải viết đúng.
- Cân bằng số nguyên tử mỗi nguyên tố: hệ số phải viết cao bằng ký hiệu và đặt trước CTHH, không được thay đổi chỉ số trong CTHH.
- Nếu trong CTHH có nhóm nguyên tử thì coi cả nhóm như một đơn vị để cân bằng (trước và sau phản ứng số nhóm nguyên tử phải bằng nhau)
Hướng dẫn về nhà
- Học bài: các bước lập PTHH
- Làm bài tập: 2, 3, 4, 5, 6 (phần lập PTHH)
Bài 7 (SGK Tr58)
- PTHH khác phương trình Toán học: không được hoán vị chất phản ứng và sản phẩm của phương trình hoá học.
- Tìm hiểu ý nghĩa của PTHH
Bài 16: phương trình hoá học
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Việt Bắc
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)