Bài 16. Phương trình hoá học

Chia sẻ bởi Đặng Thị Xuân Bình | Ngày 23/10/2018 | 24

Chia sẻ tài liệu: Bài 16. Phương trình hoá học thuộc Hóa học 8

Nội dung tài liệu:

CHÀO MỪNG CÁC THẦY CÔ GIÁO VỀ DỰ GIỜ
Thứ bảy, ngày 14 tháng 11 năm 2009
Gi�o vi�n: L� Th� Thanh HuyỊn
Kiểm tra bài cũ
1. Trình bày nội dung định luật bảo toàn khối lượng ?
2. Tính khối lượng khí hiđrô thu được sau phản ứng, biết sơ đồ phản ứng và khối lượng các chất tham gia phản ứng như sau:
Trả lời
1. Nội dung định luật: Trong một phản ứng hoá học tổng khối lượng các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng các chất tham gia phản ứng.
Vậy khối lượng khí hiđrô thu được là 0,2 gam.
1. Chọn cụm từ thích hợp ( liên kết ; nguyên tử; phân tử; nhỏ hơn; bằng; lớn hơn ) điền vào các chỗ trống
Theo phản ứng hoá học thì .....( 1 ) giữa các nguyên tử
thay đổi, làm cho phân tử chất này biến thành phân tử chất
khác. Còn số .....( 2 )của mỗi nguyên tố trước và sau
phản ứng...( 3 ) nhau ( được bảo toàn ) .
liên kết
nguyên tử
bằng
1
2
1
2
2. Cho sơ phản ứng hoá học sau
Điền chữ số thích hợp vào các ô trống trong bảng dưới đây:
1
2
1
1
Số nguyên tử của mỗi nguyên tố trứơc và sau khi phản ứng có được bảo toàn hay không ?
Định luật có đúng cho mọi phản ứng hoá học không ?
ĐỊNH LUẬT LUÔN LUÔN ĐÚNG
Tiết 22
Bài 16: PHƯƠNG TRÌNH HOÁ HỌC ( T1 )
I. Lập phương trình hoá học .
II. Ý nghĩa của phương trình hoá học.
? Vận dụng
1.Cho phương trình chữ của một phản ứng như sau:
2
?Lập phương trình hoá học:
2
Hãy lập phương trình hoá học của phản ứng trên ?
2
1- PHƯƠNG TRÌNH HOÁ HỌC
2
2
2
1. Hãy cho biết khi lập phương trình hoá học phải tiến hành theo mấy bước ? 2. Mỗi bước phải làm những gì ?
Bước 1:Viết sơ đồ của phản ứng.
Viết CTHH của các chất tham gia và chất sản phẩm.
Bước 2: Cân bằng số nguyên tử mỗi nguyên tố: Tìm hệ số thích hợp đặt trước CTHH sao cho số nguyên tử mỗi nguyên tố trước và sau phản ứng bằng nhau.
Bước 3:
Viết phương trình hoá học
Lập phương trình hoá học gồm có 3 bước
Trả lời
Tiết 22
Bài 16: PHƯƠNG TRÌNH HOÁ HỌC ( Tiết 1 )
I. Lập phương trình hoá học .
1. Phương trình hoá học:
2. Các bước lập phương trình hoá học: Gồm có 3 bước
- Bước 1:Viết sơ đồ của phản ứng ( Viết công thức hoá học của các chất tham gia và chất sản phẩm ).
- Bước 2: Cân bằng số nguyên tử mỗi nguyên tố ( Tìm hệ số thích hợp đặt trước CTHH sao cho số nguyên tử mỗi nguyên tố trước và sau phản ứng bằng nhau ).
- Bước 3: Viết phương trình hoá học
Chú ý:
Không viết 6O trong PT HH vì khí Oxi ở dạng phân tử O2.
Viết hệ số cao bằng ký hiệu.
Nếu trong CTHH có nhóm nguyên tử (VD: Nhóm OH; nhóm SO4) thì coi cả nhóm như một đơn vị để cân bằng. Trước và sau phản ứng số nhóm nguyên tử phải bằng nhau.
VD: Na2CO3 + Ca(OH)2 ----> CaCO3 + NaOH
 Na2CO3 + Ca(OH)2  CaCO3 + 2NaOH
HOẠT ĐỘNG THEO NHÓM ( 7 phút )
Thảo luận nhóm để lập phương trình hoá học các phản ứng sau:
a. H2SO4 + Al ---> Al2(SO4)3 + H2
b. Nhoâm + Clo Nhoâm clorua ( AlCl3 )
c. Cacbon + Oxi Cacbonic ( CO2 )
2
2
3
2
2
3
Lập phương trình hoá học
Lập phương trình hoá học
Lập phương trình hoá học
1
2
3
4
5
6
7
H2SO4 + Al ---> Al2(SO4)3 + H2
H2SO4 + Al ---> Al2(SO4)3+ H2
H2SO4 + Al  Al2(SO4)3 + H2
3
2
3
3
2
3
VẬN DỤNG
Cân bằng các phương trình hoá học sau
2
4
2
4
6
2
2
2
2
2
2
2
b.
a.
c.
d.
e.
f.
g.
2
6
3
2
MgCl2 + NaOH  Mg(OH)2 + NaCl
K3PO4 + CaCl2 --->Ca3(PO4)2 + KCl
3
DẶN DÒ
Hoùc baứi: Caực bửụực laọp phửụng trỡnh hoaự hoùc.
Baứi taọp: Baứi taọp 2,3,5/ SGK trang 57,58.
Hoùc baứi vaứ xem trửụực pha�n coứn laùi ( pha�n II/ SGK trang 57)
O�n laùi Hoaự trũ caực nguyeõn toỏ.
Nguyeõn tửỷ khoỏi, phaõn tửỷ khoỏi.


* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Đặng Thị Xuân Bình
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)