Bài 16. Phương trình hoá học
Chia sẻ bởi Lê Xuân Quang |
Ngày 23/10/2018 |
22
Chia sẻ tài liệu: Bài 16. Phương trình hoá học thuộc Hóa học 8
Nội dung tài liệu:
TIẾT 23: PHƯƠNG TRÌNH HOÁ HỌC (TT)
Hãy hoàn thành
các ô chữ
theo hàng ngang
và hàng dọc.
1-Chất gồm 2 nguyên tố hóa học trở lên gọi là gì ?
2-Ở nguyên tử hạt nào mang điện tích dương
3-Hạt đại diện cho chất là gì ?
4-Đây là nguyên tố có nguyên tử khối bằng 31 đvc.
5-.......tạo nên từ những hạt vô cùng nhỏ trung hòa về điện được gọi là gì ?
6-Trong hóa học người ta thường dùng gì để biểu diễn chất ?
7-Trong nhân hạt mang điện tích dương ?
8-Nhờ đâu mà các nguyên tử có thể liên kết lại với nhau ?
9-Trong nước biển có chất gì ?
10- Chất tạo nên từ một nguyên tố hóa học gọi là gì ?
11-Nhiều chất trộn lẫn với nhau gọi là gì ?
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
?
H
O
P
C
T
H
A
H
A
N
N
P
N
H
A
T
U
P
H
O
T
P
H
O
N
G
U
Y
E
N
T
U
O
C
N
G
T
H
U
C
P
R
O
T
O
N
E
L
E
C
T
R
O
N
M
U
O
I
Đ
O
N
C
H
A
T
H
O
N
H
O
P
Học sinh 1
Học sinh 2
*Chữa bài tập 3/58 sgk
2HgO 2Hg + O2
2Fe(OH)3 Fe2 O3 + 3H2O
Kiểm tra
bài cũ
Bài tập 2
Cân bằng PTHH
Cân bằng PTHH
Hãy cân bằng các PTHH sau:
a/ SO2 + O2 -----> SO3
b/ Fe + Cl2 -----> FeCl3
c/ Na2SO4 + BaCl2 -----> BaSO4 + NaCl
d/ Al2O3 + H2SO4 ----> Al2(SO4)3 + H2 O
a/ 2SO2 + O2 2SO3
b/ 2Fe + 3Cl2 2FeCl3
c/ Na2SO4 + BaCl2 BaSO4 + 2NaCl
d/ Al2O3 + H2SO4 Al2(SO4)3 + 3H2 O
Nêu các bước lập phương trình
hóa học ?
2- Các bước lập phương trình hóa học
Bước 1 : Viết sơ đồ phản ứng gồm công thức hóa học chất tham gia và sản phẩm.
Bước 2: Cân bằng số nguyên tử mỗi nguyên tố: tìm hệ số thích hợp đặt trước các công thức.
Bước 3 : Viết thành phương trình hóa học thay dấu ( ----> ) bằng dấu ( ? )
Số nguyên tử Al: Số phân tử O2 :Số phân tử Al2O3
= 4 : 3 : 2
II. Ý nghĩa phương trình hoá học:
PTHH cho biết:Tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử giữa các chất cũng như từng cặp chất trong phản ứng.
Vd: 4Al + 3O2 2 Al2O3
4 : 3 : 2
Số nguyên tử Al :Số phân tử O2 : Số phân tử Al2O3
= 4 : 3 : 2
Phương trình hóa học cho biết điều gì ?(Trả lời cá nhân )
I/ Ý nghĩa
phương trình hóa học
Bài tập:
2Mg + O2 2 MgO
Tỉ lệ:ngtử Mg : ptử O2 : ptử MgO
b/ CH4 + 2O2 CO2 + H2O
Tỉ lệ: phtử CH4 : ptử O2 : ptử CO2 : ptử H2O
:
2
:
1
1
:
:
:
1
2
1
1
Bài tập 2/ 57: Cho sơ đồ các phản ứng sau:
a/ Na + O2 ----> Na2O
b/ P2O5 + H2O ----> H3PO4
Lập phương trình phản ứng hoá học và cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử của các chất trong phản ứng .
4
2
3
2
4 ngtöû
1 phtöû
2 phtöû
1 phtöû
3 phtöû
2 phtöû
:
:
:
:
4
1
:
:
2
2
1
:
3
:
Baøi 4/58 SGK: Cho sô ñoà phaûn öùng sau:
Na2CO3 + CaCl2 ----> CaCO3 + NaCl
a/ Laäp phöông trình hoaù hoïc cuûa phaûn öùng
b/ Cho bieát tæ leä soá phaân töû cuûa 4 caëp chaát trong phaûn öùng ( tuyø choïn)
2
Số phtử Na2CO3
Số phtử
CaCl2
Số phtử
CaCO3
Số phtử
NaCl
:
:
:
Số htử
CaCO3
:
:
:
1
1
1
2
Bài 5/58 SGK: Biết rằng kim loại magie Mg tác dụng với axit sunfuric H2SO4 tạo ra khí hiđro H2 và chất magie sunfat MgSO4.
a) Lập phương trình hoá học của phản ứng.
b) Cho biết tỉ lệ số nguyên tử magiê lần lượt với số phân tử của 3 chất khác trong phản ứng
Số ngtử Mg : Số phtử H2SO4 = 1 : 1
Số ngtử Mg : Số phtử MgSO4 = 1 : 1
Số ngtử Mg : Số phtử H2 = 1 : 1
Mg + H2SO4 -----> MgSO4 + H2
Bài 6/58 SGK: Biết rằng photpho đỏ P tác dụng với khí oxi tạo ra hợp chất P2O5
a) Lập phương trình hoá học của phản ứng .
B) Cho biết tỉ lệ số nguyên tử P lần lượt với số phân tử của 2 chất khác trong phản ứng.
4P + 5O2 - 2P2O5
Soá ngtöû P : Soá phaân töû O2 : Soá phaân töû P2O5
4 : 5 : 2
Bài 7/58SGK: Hãy chọn hệ số và công thức hoá học đặt vào những chỗ có dấu hỏi trong các phương trình hoá học sau: ( chép vào vở bài tập)
a) ? Cu + ? ----> 2CuO
b) Zn + ? HCl ----> ZnCl2 + H2
c) CaO + ? HNO3_----> Ca(NO3)2+ ?
2
O2
2
2
H2O
Dặn dò
Hướng dẫn về nhà
1.Bài tập về nhà : 16.1; 16.7; 17.7; 17.8; 17.9 sách BT Hoá học 8
2. Soạn: Bài Luyện tập 3: Phần kiến thức cần nhớ .
Chào các Thầy Cô giáo dự giờ
Chúc các em học tốt !
Hãy hoàn thành
các ô chữ
theo hàng ngang
và hàng dọc.
1-Chất gồm 2 nguyên tố hóa học trở lên gọi là gì ?
2-Ở nguyên tử hạt nào mang điện tích dương
3-Hạt đại diện cho chất là gì ?
4-Đây là nguyên tố có nguyên tử khối bằng 31 đvc.
5-.......tạo nên từ những hạt vô cùng nhỏ trung hòa về điện được gọi là gì ?
6-Trong hóa học người ta thường dùng gì để biểu diễn chất ?
7-Trong nhân hạt mang điện tích dương ?
8-Nhờ đâu mà các nguyên tử có thể liên kết lại với nhau ?
9-Trong nước biển có chất gì ?
10- Chất tạo nên từ một nguyên tố hóa học gọi là gì ?
11-Nhiều chất trộn lẫn với nhau gọi là gì ?
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
?
H
O
P
C
T
H
A
H
A
N
N
P
N
H
A
T
U
P
H
O
T
P
H
O
N
G
U
Y
E
N
T
U
O
C
N
G
T
H
U
C
P
R
O
T
O
N
E
L
E
C
T
R
O
N
M
U
O
I
Đ
O
N
C
H
A
T
H
O
N
H
O
P
Học sinh 1
Học sinh 2
*Chữa bài tập 3/58 sgk
2HgO 2Hg + O2
2Fe(OH)3 Fe2 O3 + 3H2O
Kiểm tra
bài cũ
Bài tập 2
Cân bằng PTHH
Cân bằng PTHH
Hãy cân bằng các PTHH sau:
a/ SO2 + O2 -----> SO3
b/ Fe + Cl2 -----> FeCl3
c/ Na2SO4 + BaCl2 -----> BaSO4 + NaCl
d/ Al2O3 + H2SO4 ----> Al2(SO4)3 + H2 O
a/ 2SO2 + O2 2SO3
b/ 2Fe + 3Cl2 2FeCl3
c/ Na2SO4 + BaCl2 BaSO4 + 2NaCl
d/ Al2O3 + H2SO4 Al2(SO4)3 + 3H2 O
Nêu các bước lập phương trình
hóa học ?
2- Các bước lập phương trình hóa học
Bước 1 : Viết sơ đồ phản ứng gồm công thức hóa học chất tham gia và sản phẩm.
Bước 2: Cân bằng số nguyên tử mỗi nguyên tố: tìm hệ số thích hợp đặt trước các công thức.
Bước 3 : Viết thành phương trình hóa học thay dấu ( ----> ) bằng dấu ( ? )
Số nguyên tử Al: Số phân tử O2 :Số phân tử Al2O3
= 4 : 3 : 2
II. Ý nghĩa phương trình hoá học:
PTHH cho biết:Tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử giữa các chất cũng như từng cặp chất trong phản ứng.
Vd: 4Al + 3O2 2 Al2O3
4 : 3 : 2
Số nguyên tử Al :Số phân tử O2 : Số phân tử Al2O3
= 4 : 3 : 2
Phương trình hóa học cho biết điều gì ?(Trả lời cá nhân )
I/ Ý nghĩa
phương trình hóa học
Bài tập:
2Mg + O2 2 MgO
Tỉ lệ:ngtử Mg : ptử O2 : ptử MgO
b/ CH4 + 2O2 CO2 + H2O
Tỉ lệ: phtử CH4 : ptử O2 : ptử CO2 : ptử H2O
:
2
:
1
1
:
:
:
1
2
1
1
Bài tập 2/ 57: Cho sơ đồ các phản ứng sau:
a/ Na + O2 ----> Na2O
b/ P2O5 + H2O ----> H3PO4
Lập phương trình phản ứng hoá học và cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử của các chất trong phản ứng .
4
2
3
2
4 ngtöû
1 phtöû
2 phtöû
1 phtöû
3 phtöû
2 phtöû
:
:
:
:
4
1
:
:
2
2
1
:
3
:
Baøi 4/58 SGK: Cho sô ñoà phaûn öùng sau:
Na2CO3 + CaCl2 ----> CaCO3 + NaCl
a/ Laäp phöông trình hoaù hoïc cuûa phaûn öùng
b/ Cho bieát tæ leä soá phaân töû cuûa 4 caëp chaát trong phaûn öùng ( tuyø choïn)
2
Số phtử Na2CO3
Số phtử
CaCl2
Số phtử
CaCO3
Số phtử
NaCl
:
:
:
Số htử
CaCO3
:
:
:
1
1
1
2
Bài 5/58 SGK: Biết rằng kim loại magie Mg tác dụng với axit sunfuric H2SO4 tạo ra khí hiđro H2 và chất magie sunfat MgSO4.
a) Lập phương trình hoá học của phản ứng.
b) Cho biết tỉ lệ số nguyên tử magiê lần lượt với số phân tử của 3 chất khác trong phản ứng
Số ngtử Mg : Số phtử H2SO4 = 1 : 1
Số ngtử Mg : Số phtử MgSO4 = 1 : 1
Số ngtử Mg : Số phtử H2 = 1 : 1
Mg + H2SO4 -----> MgSO4 + H2
Bài 6/58 SGK: Biết rằng photpho đỏ P tác dụng với khí oxi tạo ra hợp chất P2O5
a) Lập phương trình hoá học của phản ứng .
B) Cho biết tỉ lệ số nguyên tử P lần lượt với số phân tử của 2 chất khác trong phản ứng.
4P + 5O2 - 2P2O5
Soá ngtöû P : Soá phaân töû O2 : Soá phaân töû P2O5
4 : 5 : 2
Bài 7/58SGK: Hãy chọn hệ số và công thức hoá học đặt vào những chỗ có dấu hỏi trong các phương trình hoá học sau: ( chép vào vở bài tập)
a) ? Cu + ? ----> 2CuO
b) Zn + ? HCl ----> ZnCl2 + H2
c) CaO + ? HNO3_----> Ca(NO3)2+ ?
2
O2
2
2
H2O
Dặn dò
Hướng dẫn về nhà
1.Bài tập về nhà : 16.1; 16.7; 17.7; 17.8; 17.9 sách BT Hoá học 8
2. Soạn: Bài Luyện tập 3: Phần kiến thức cần nhớ .
Chào các Thầy Cô giáo dự giờ
Chúc các em học tốt !
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Xuân Quang
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)