Bài 16. Phương trình hoá học

Chia sẻ bởi Vũ Đình Giới | Ngày 23/10/2018 | 26

Chia sẻ tài liệu: Bài 16. Phương trình hoá học thuộc Hóa học 8

Nội dung tài liệu:

Chào mừng các thầy cô giáo
và các em học sinh đến dự tiết học
KIỂM TRA BÀI CŨ
Hãy lập các phương trình hóa học theo sơ đồ sau:
a/ Al + Cl2 ---> AlCl3
b/ Ca + O2 ---> CaO
Đáp án :
a/ Al + Cl2 ---> AlCl3
2Al + 3Cl2 → 2AlCl3

b/ Ca + O2 ---> CaO
2Ca + O2 → 2CaO
Số nt Al : số pt AlCl3 = :
Số nt Al : số pt Cl2 = :
2
Số pt Cl2 : số pt AlCl3= :
2
3
2
3
Số nt Al:số pt Cl2 :số pt AlCl3= : :
Đáp án : Cứ 2 nguyên tử nhôm tác dụng với 3 phân tử clo sinh ra 2 phân tử AlCl3.
2
PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC(Tiếp)
I/ LËp ph­¬ng tr×nh ho¸ häc
Xét ví dụ 1:
2Al + 3Cl2 → 2AlCl3
Hãy đọc phương trình hoá học trên ?
2
II/ Ý nghĩa của phương trình hoá học:
2
3
Hãy cho biết số nguyên tử (nt), số phân tử (pt) của các chất có trong PTHH trên ?.
PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC(Tiếp)
I/ LËp ph­¬ng tr×nh ho¸ häc
Xét ví dụ 1:
2Al + 3Cl2 → 2AlCl3
II/ Ý nghĩa của phương trình hoá học:
Xét ví dụ 2:
4Fe + 3O2  2Fe2O3
Số nt Fe : số pt O2 : số pt Fe2O3 = ? : ? : ?
3
4
2
PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC(Tiếp)
I/ LËp ph­¬ng tr×nh ho¸ häc
Xét ví dụ 1:
2Al + 3Cl2 → 2AlCl3
II/ Ý nghĩa của phương trình hoá học:
Xét ví dụ 2:
4Fe + 3O2  2Fe2O3
Số nt Fe : số pt O2 : số pt Fe2O3 = ? : ? : ?
3
4
2
Em có nhận xét gì về các tỉ lệ này với hệ số của các chất trong những phương trình trên?
Đáp án : Tỉ lệ này bằng đúng tỉ lệ hệ số đứng trước mỗi công thức hoá học trong phương trình hoá học.
PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC(Tiếp)
I/ LËp ph­¬ng tr×nh ho¸ häc
Xét ví dụ 1:
2Al + 3Cl2 → 2AlCl3
II/ Ý nghĩa của phương trình hoá học:
Xét ví dụ 2:
4Fe + 3O2  2Fe2O3
Số nt Fe : số pt O2 : số pt Fe2O3 = ? : ? : ?
3
4
2
Qua phân tích 2 ví dụ, em hãy nêu ý nghĩa của phương trình hoá học?
PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC(Tiếp)
I/ LËp ph­¬ng tr×nh ho¸ häc
II/ Ý nghĩa của phương trình hoá học:
-Phương trình hoá học biểu diễn ngắn gọn phản ứng hoá học
-Phương trình hóa học cho biết:
+ Tỉ lệ số nguyên tử, phân tử giữa các chất cũng như từng cặp chất trong phản ứng.
(Tỉ lệ này đúng bằng tỉ lệ hệ số của mỗi chất trong phương trình).
III/ Bài tập:
PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC(Tiếp)
I/ LËp ph­¬ng tr×nh ho¸ häc
II/ Ý nghĩa của phương trình hoá học:
III/ Bài tập:
Bài tập 1 : Cho các sơ đồ phản ứng hoá học sau :
a/ HgO Hg + O2
b/ Fe(OH)3 Fe2O3 + H2O.
c/ P + O2 P2O5.
Lập phương trình hoá học, cho biết tỉ lệ số nguyên tử, phân tử của các phương trình vừa lập ?
Đáp án :
a/ 2HgO → 2Hg + O2
Tỉ lệ: 2 : 2 : 1.
b/ 2 Fe(OH)3 → Fe2O3 + 3 H2O
Tỉ lệ: 2 : 1 : 3
c/ 4P + 5O2 → 2P2O5.
Tỉ lệ : 4 : 5 : 2
PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC(Tiếp)
I/ LËp ph­¬ng tr×nh ho¸ häc
II/ Ý nghĩa của phương trình hoá học:
III/ Bài tập:
Bài tập 1 : Cho các sơ đồ phản ứng hoá học sau :
a/ HgO Hg + O2
b/ Fe(OH)3 Fe2O3 + H2O.
c/ P + O2 P2O5.
Đáp án :
a/ 2HgO → 2Hg + O2
Tỉ lệ: 2 : 2 : 1.
b/ 2 Fe(OH)3 → Fe2O3 + 3 H2O
Tỉ lệ: 2 : 1 : 3
c/ 4P + 5O2 → 2P2O5.
Tỉ lệ : 4 : 5 : 2
PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC(Tiếp)
I/ LËp ph­¬ng tr×nh ho¸ häc
II/ Ý nghĩa của phương trình hoá học:
III/ Bài tập:
Bài 5/ tr 58: Biết rằng kim loại magiê ( Mg ) tác dụng với axit sunfuric ( H2SO4) tạo ra magiê sunfat ( MgSO4 ) và khí hiđro ( H2 ).
a/ Lập phương trình hoá học của phản ứng.
b/ Cho biết tỉ lệ số nguyên tử Mg lần lượt với số phân tử ba chất khác trong phản ứng ?
Đáp án : a/ Mg + H2SO4 → MgSO4 + H2
b/ Tỉ lệ : + Số nt Mg : Số pt H2SO4 = 1 : 1.
+ Số nt Mg : Số pt MgSO4 = 1 : 1.
+ Số nt Mg : Số pt H2 = 1 : 1.
PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC(Tiếp)
I/ LËp ph­¬ng tr×nh ho¸ häc
II/ Ý nghĩa của phương trình hoá học:
III/ Bài tập:
Bài tập 7/tr 58 : Hãy chọn hệ số và công thức hoá học thích hợp đặt vào những chổ có dấu hỏi trong các pương trình hoá học sau và cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử của các chất trong mỗi phản ứng:
a/ ?Cu + ? → 2CuO.
b/ CaO + ? HNO3 → Ca(NO3)2 + ?
Đáp án :
a/ 2Cu + O2 → 2CuO.
Tỉ lệ : 2 : 1 : 2
b/ CaO + 2 HNO3 → Ca(NO3)2 + H2O
Tỉ lệ:1 : 2 : 1 : 1
PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC(Tiếp)
I/ LËp ph­¬ng tr×nh ho¸ häc
II/ Ý nghĩa của phương trình hoá học:
-Phương trình hoá học biểu diễn ngắn gọn phản ứng hoá học
-Phương trình hóa học cho biết:
+ Tỉ lệ số nguyên tử, phân tử giữa các chất cũng như từng cặp chất trong phản ứng.
(Tỉ lệ này đúng bằng tỉ lệ hệ số của mỗi chất trong phương trình).
III/ Bài tập:
HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
Học bài, làm các bài tập còn lại sgk trang 57, 58 vào vở.
Ôn lại các kiến thức cơ bản đã học ở chương 2.
Chuẩn bị: đọc trước bài Luyện tập số 3.
Bài học kết thúc!
Thân ái chào thầy cô cùng tất cả các em học sinh
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Vũ Đình Giới
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)