Bài 16. Phương trình hoá học

Chia sẻ bởi Nguyễn Huỳnh Bảo Lộc | Ngày 23/10/2018 | 23

Chia sẻ tài liệu: Bài 16. Phương trình hoá học thuộc Hóa học 8

Nội dung tài liệu:

Môn: HÓA HỌC 8
Kiểm tra bài cũ:
Đáp án:
2 a. Biểu thức theo định luật bảo toàn khối lượng:
mÔxi + mHiđrô = mNước
b. Thay số vào công thức khối lượng:
7(g) + mHiđrô = 7,875(g)
=> mHiđrô = 7,875 – 7 = 0,875(g)
Bài 16 PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC
I. Lập phương trình hóa học
H2 + O2
H2 O
2
Bài 16 PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC
I. Lập phương trình hóa học
H2 + O2
H2 O
2
2
Bài 16 PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC
I. Lập phương trình hóa học
1. Phương trình hóa học
Sơ đồ phản ứng: H2 + O2 ---> H2O
Thêm hệ số “2” vào trước phân tử H2O
H2 + O2 ---> 2H2O
Thêm hệ số “2” vào trước phân tử H2:
2H2 + O2 ---> 2H2O
Bài 16 PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC
? Phương trình hóa học đã thể hiện đúng bản chất của phản ứng hóa học chưa? Vì sao?
Phương trình hóa học trên đã thể hiện đúng bản chất của phản ứng hóa học, vì:
+ Số nguyên tử của mỗi nguyên tố hóa học không đổi.
+ Trật tự liên kết thay đổi.
I. Lập phương trình hóa học
1. Phương trình hóa học
Nhận xét: Phương trình hóa học dùng để biểu diễn ngắn gọn phản ứng hóa học, gồm công thức hóa học và hệ số thích hợp của các chất tham gia phản ứng và sản phẩm.
Bài 16 PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC
? Phương trình hóa học dùng để biểu diễn gì? Gồm có những thành phần nào?
I. Lập phương trình hóa học
1. Phương trình hóa học
I. Lập phương trình hóa học
2.Các bước lập phương trình hóa học
Bài 16 PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC
I. Lập phương trình hóa học
2.Các bước lập phương trình hóa học
Bài 16 PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC
B1: Sơ đồ phản ứng: Al + O2 ---> Al2O3
B2: Cân bằng số nguyên tử mỗi nguyên tố:
Al + O2 ---> Al2O3
Al + O2 ---> 2Al2O3
Al + 3O2 ----> 2Al2O3
B3: Phương trình hóa học: 4Al + 3O2 2Al2O3
2
3
4
b. Các bước lập phương trình hóa học:
Bước 1: Viết sơ đồ phản ứng ( gồm công thức hóa học của các chất tham gia phản ứng và sản phẩm).
Bước 2: Cân bằng số nguyên tử của các nguyên tố trước và sau phản ứng( Tìm hệ số thích hợp đặt trước các công thức.)
Bước 3: Viết phương trình hóa học.
I. Lập phương trình hóa học
2.Các bước lập phương trình hóa học
Bài 16 PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC
- Không được thay đổi các chỉ số trong công thức hóa học đã viết đúng. Ví dụ: 3O2 thành 6O ( Sai)
Viết hệ số cao bằng kí hiệu hóa học. Ví dụ : 4Al (Sai)
- Trong các công thức hóa học có các nhóm nguyên tử như nhóm OH, SO4... Thì coi cả nhóm như một đơn vị để cân bằng, trước và sau phản ứng số nhóm nguyên tử phải bằng nhau. Ví dụ: sơ đồ phản ứng:
Na2CO3 + Ca(OH)2 ---> CaCO3 + NaOH
I. Lập phương trình hóa học
2.Các bước lập phương trình hóa học
Bài 16 PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC
3. Áp dụng
Bài tập 2 trang 57: Lập phương trình hóa học của các sơ đồ phản ứng sau: Na + O2 ---> Na2O
Đáp án 2a:
Na + O2 ---> Na2O
2
Na + O2 ----> Na2O
4
I. Lập phương trình hóa học
Bài 16 PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC
3. Áp dụng
I. Lập phương trình hóa học
Bài 16 PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC
2
2
2
2
Lập phương trình hoá học
Lập phương trình hoá học
Hướng dẫn về nhà:
- Bài tập: Bài tập 2,3,5/ SGK trang 57,58.
- Học bài và xem trước phần còn lại ( phần II/ SGK trang 57)
- Ôn lại Hoá trị các nguyên tố, nguyên tử khối, phân tử khối.
BÀI HỌC ĐẾN ĐÂY KẾT THÚC.
CHÚC CÁC EM LUÔN HỌC TẬP THẬT TỐT!
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Huỳnh Bảo Lộc
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)