Bài 16. Phương trình hoá học

Chia sẻ bởi Nguyễn Hoàng Long | Ngày 23/10/2018 | 25

Chia sẻ tài liệu: Bài 16. Phương trình hoá học thuộc Hóa học 8

Nội dung tài liệu:

TRƯỜNG THCS HOA LƯ Q9
GVTH: VÕ THANH TOÀN
KIỂM TRA BÀI CŨ
1. Phát biểu nội dung của định luật bảo toàn khối lượng. Giải thích?
Trong một phản ứng hóa học tổng khối lượng các chất tham gia bằng tổng khối lượng các chất tạo thành.
Khi phản ứng hóa học xảy ra chỉ có liên kết giữa các nguyên tử thay đổi còn số nguyên tử của mỗi nguyên tố trước và sau phản ứng không thay đổi nên khối lượng các chất trước và sau phản ứng bằng nhau.
2. Cho 56g canxi oxit (CaO) tác dụng với 44g khí Cacbonic (CO2) ở nhiệt độ cao tạo thành Canxi cacbonat ( CaCO3). Hãy tính khối lượng CaCO3 tạo thành?
Theo định luật bảo toàn khối lượng ta có:
mcanxi oxit + mkhí cacbonic = mcanxi cacbonat
56g + 44g = mcanxi cacbonat
100g = mcanxi cacbonat
Bài 16:
PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC
I/ Lập phương trình hóa học:
Phương trình hóa học
Các bước lập phương trình hóa học
A�p dụng
II/ Ý nghĩa của phương trình hóa học.
Để biểu diễn một phản ứng hóa học người ta phải dựa vào định luật bảo toàn khối lượng và công thức hóa học
Quá trình biểu diễn này được gọi là LẬP PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC.
I. LẬP PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC
1. Phương trình hóa học
Ví dụ:
Khí hidro tác dụng với khí oxi tạo ra nước
Hãy viết phương trình chữ của phản ứng hóa học giữa khí Hidro và khí Oxi
Hãy thay tên các chất bằng các công thức hóa học
Có 1 nguyên tử O
Có 4 nguyên tử H
Có 2 nguyên tử O
Có 2 nguyên tử H
2
2
to
to
I. LẬP PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC
1. Phương trình hóa học
Phương trình hóa học biểu diễn ngắn gọn phản ứng hóa học.
Ví dụ:
Khí hidro tác dụng với khí oxi tạo ra nước
2. Các bước lập phương trình hóa học:
Bước1: Viết sơ đồ của phản ứng :
Bước2: Cân bằng số nguyên tử của mỗi nguyên tố
Bước 3: Viết phương trình hóa học
Ví dụ 1: Lập phương trình hóa học của phản ứng sau:
Nhôm + khí oxi ? nhôm oxit
Al
O2
+
Al2O3
Gồm CTHH của các chất
2
3
4
Chọn hệ số thích hợp đặt trước CTHH
Hãy lập phương trình hóa học của các phản ứng sau:
Na + O2 - - -> Na2O

Fe + S - - -> FeS

Al + HCl - - -> AlCl3 + H2
2
4
2
2
6
3
Lưu ý:]
_ Chỉ số trong các CTHH không được thay đổi.
_ Khi cân bằng chỉ thêm hệ số. Hệ số đặt trước CTHH và cao bằng CTHH.
_ Nếu PTHH có (NHÓM NGUYÊN TỬ) thì cân bằng nhóm nguyên tử trước.
Khi lập PTHH:
Ví dụ 2: Lập PTHH của phản ứng sau:
Ba(OH)2 + Na2CO3 - - -> BaCO3 + NaOH
CO3
OH
2
a)
b) Fe2O3 + H2SO4 - - -> Fe2(SO4)3 + H2O
3
3
Củng cố:]
Hãy lập các phương trình hóa học của các phản ứng sau:
a) HgO ---> Hg + O2
b) Ba(NO3)2 + Na2SO4 ---> BaSO4 + NaNO3
2
2
2
c) KClO3 ---> KCl + O2
2
3
2
Chọn hệ số và CTHH thích hợp đặt vào những chỗ có dấu hỏi trong các PTHH sau:
a) ?Mg + ? ? 2MgO
b) ?Al + ?H2SO4 ? Al2(SO4)3 + ?H2
Mg + O2 ? 2MgO
2
Al + H2SO4 ? Al2(SO4)3 + H2
2
3
3
DẶN DÒ
 Học baøi
 Laøm BT: Baøi 1
Baøi 2a
Baøi 3a
* Chân Thành Cám Ơn
Quý Thầy Cô đã đến dự.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Hoàng Long
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)