Bài 16. Phương trình hoá học
Chia sẻ bởi Nguyễn Văn Thượng |
Ngày 23/10/2018 |
24
Chia sẻ tài liệu: Bài 16. Phương trình hoá học thuộc Hóa học 8
Nội dung tài liệu:
Giáo viên: Trần Thanh Ngọc
Năm học
2011 -2012
L?P 8A3
Trường THCS Tân Châu
Hóa học
Giáo viên: Trần Thanh Ngọc
Kiểm tra bài cũ:
(?) Phát biểu nội dung định luật bảo toàn khối lượng.
Áp dụng: Tính khối lượng khí oxi cần dùng khi đốt 24g cacbon sinh ra 88g khí cacbonđioxit?
Giáo viên: Trần Thanh Ngọc
* Phương trình hóa học biểu diễn phản ứng hóa học
VD: Cacbon + Oxi Cacbonđioxit
C + O2 CO2
(?) Phương trình hóa học dùng để làm gì?
Tiết 22: Bài PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC
Giáo viên: Trần Thanh Ngọc
Có PT chữ: Hiđro + Oxi Nước
Tiết 22: Bài PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC
I. Các bước lập phương trình hóa học
H2
O2
+
H2O
Sơ đồ phản ứng:
2
2
PTHH:
(?) Các bước lập PTHH?
H2
+
O2
H2O
----->
----->
2
H2
O2
H2O
+
Cân bằng
----->
Giáo viên: Trần Thanh Ngọc
* Cách cân bằng nhanh.
Ưu tiên cân bằng nguyên tố có số nguyên tử lớn nhất.
VD: Fe + O2 - - - > Fe3O4
+ Nếu chỉ số bên chẳn, bên lẻ: Thêm hệ số 2 trước CTHH chứa nguyên tố có số nguyên tử lẻ.
VD: Al + O2 - - - > Al2O3
+ Nếu 2 nguyên tố khác nhau cùng nằm trong một CTHH mà vế bên kia lại có chỉ số chẳn lẻ: Thêm hệ số 2 trước CTHH chứa nguyên tố có số nguyên tử lẻ.
VD: Al + HCl - - - > AlCl3 + H2
2. Ưu tiên cân bằng theo nhóm nguyên tử.
+ Cả 2 vế có nhóm: Cân bằng theo nhóm.
VD: Al + Cu(NO3)2 - - - > Al(NO3)3 + Cu
+ Một vế có nhóm và 1 vế không có nhóm: Cân bằng theo nguyên tố đầu nhóm.
VD: P2O5 + H2O - - - > H3PO4
Giáo viên: Trần Thanh Ngọc
Lưu ý
Trước khi thêm hệ số để cân bằng phải đếm số nguyên tử của mỗi nguyên tố ở 2 vế.
Thêm hệ số ở hợp chất trước, đơn chất sau.
Cần đếm tổng số nguyên tử trong trường hợp nguyên tố có mặt ở nhiều CTHH trong phản ứng.
Giáo viên: Trần Thanh Ngọc
Bài tập vận dụng
Bài 1: Lập phương trình hóa học cho các sơ đồ phản ứng sau:
Zn + O2 - - - > ZnO
P + O2 - - - > P2O5
Mg + HCl - - - > MgCl2 + H2
Fe2O3 + HCl - - - > FeCl3 + H2O
NaOH + Al2(SO4)3 - - - > Na2SO4 + Al(OH)3
Fe(OH)3 - - - > Fe2O3 + H2O
Giáo viên: Trần Thanh Ngọc
Bài 2: Điền CTHH thích hợp vào chỗ trống và cân bằng để hoàn thành các sơ đồ phản ứng sau.
……… + O2 - - - > Na2O
H2 + ……… - - - > HCl
Al + HCl - - - > AlCl3 + ………
ZnCl2 + NaOH - - - > Zn(OH)2 + NaCl
Mg + ……… - - - > MgO
Giáo viên: Trần Thanh Ngọc
Năm học
2011 -2012
L?P 8A3
Hóa học
Chào quí thầy cô và các em học sinh.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Văn Thượng
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)