Bài 16. Phương trình hoá học

Chia sẻ bởi Bùi Thị Bích Huệ | Ngày 23/10/2018 | 22

Chia sẻ tài liệu: Bài 16. Phương trình hoá học thuộc Hóa học 8

Nội dung tài liệu:

PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NINH HÒA
Bài giảng:
TRƯỜNG THCS LÝ THƯỜNG KIỆT
PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC
Lớp dạy: 8/3
Giáo viên: Bùi Thị Bích Huệ
KiỂM TRA BÀI CŨ

1.Nêu nội dung của định luật BTKL? Giải thích?

2 Làm BT 3 SGK/ 54


Phương trình chữ:
Khí hidro + Khí oxi Nước

Sơ đồ phản ứng:


Cân bằng số nguyên tử mỗi nguyên tố:

H2
+
O2
-->
H2O
I. Lập phương trình hóa học:
1. Phương trình hóa học:
H2 + O2
H2O
H2 + O2 --> H2O
I. Lập phương trình hóa học:
1. Phương trình hóa học:
H2 + O2
H2O
2
2 H2O
I. Lập phương trình hóa học:
1. Phương trình hóa học:
H2 + O2
2
2 H2O
2
2 H2 + O2
I. Lập phương trình hóa học:
1. Phương trình hóa học:
H2
+
O2
-->
H2O



Phương trình chữ: Khí hidro + Khí oxi Nước

- Sơ đồ phản ứng:

- Cân bằng số nguyên tử mỗi nguyên tố.

- Viết phương trình hóa học: 2H2 + O2 2H2O
I. Lập phương trình hóa học:
1. Phương trình hóa học:
Khái niệm: Phương trình hóa học biểu diễn một cách ngắn gọn phản ứng hóa học, gồm công thức hóa học của các chất phản ứng và sản phẩm với các hệ số thích hợp.
I. Lập phương trình hóa học:
1. Phương trình hóa học:
Ví d?: 2H2 + O2 2H2O
2. Các bước lập phương trình hóa học:
Ví dụ: Lập phương trình hóa học của phản ứng hóa học:
Nhôm tác dụng với khí oxi tạo ra nhôm oxit Al2O3
Giải:
Nhôm + khí oxi Nhôm oxit
Bước 1: Viết sơ đồ phản ứng: Al + O2 --> Al2O3
Bước 2: Cân bằng số nguyên tử mỗi nguyên tố:
Al + O2 Al2O3
Bước 3: Viết phương trình hóa học:
4Al + 3O2 2Al2O3
2
3
4
-->
Khái niệm: Phương trình hóa học biểu diễn một cách ngắn gọn phản ứng hóa học, gồm công thức hóa học của các chất phản ứng và sản phẩm với các hệ số thích hợp.
I. Lập phương trình hóa học:
1. Phương trình hóa học:
Ví d?: 2H2 + O2 2H2O
2. Các bước lập phương trình hóa học:
Bước 1: Viết sơ đồ của phản ứng
Bước 2: Cân bằng số nguyên tử mỗi nguyên tố
Bước 3: Viết phương trình hóa học
* Lưu ý:
+ Không được thay đổi chỉ số trong những công thức hóa học đã viết đúng.
+ Viết hệ số cao bằng kí hiệu.
+ Đối với nhóm nguyên tử thì xem cả nhóm như một đơn vị để cân bằng.
Đối với nhóm nguyên tử:

Natri cacbonat + Canxi hidroxit Canxi cacbonat + Natri hidroxit

Na2CO3 + Ca(OH)2 CaCO3 + NaOH
2
BÀI TẬP
Bài tập 1 :
1. Na + O2 --- > Na2O
SO3 + H2O --- > H2SO4
Na2CO3 + CaCl2 --- > CaCO3 + NaCl
Hãy lập PTHH trên.
Giaûi:
1. 4Na + O2 2Na2O
SO3 + H2O H2SO4
Na2CO3 + CaCl2 CaCO3 + 2NaCl

Cho các sơ đồ phản ứng
Bài tập 2: Lập phương trình hoá học của phản ứng
1) Fe(OH)3 --> Fe2O3 + H2O
2) Zn + HCl --> ZnCl2 + H2
3) C + O2 --> CO2
BÀI TẬP
Giải:
Phương trình hoá học của phản ứng
1) 2Fe(OH)3 Fe2O3 + 3 H2O
2) Zn + 2HCl ZnCl2 + H2
3) C + O2 CO2
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ

- BTVN: Bài tập 2 trang 57 và 3, 4a), 5a), 6a) trang 58

- Ñoïc tröôùc phaàn II. YÙ nghĩa của phương trình hóa học.
Kính chào và chúc sức khỏe các thầy cô giáo

Chúc các em chăm ngoan học giỏi!
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Bùi Thị Bích Huệ
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)