Bài 16. Phương trình hoá học
Chia sẻ bởi Nguyễn Minh Cường |
Ngày 23/10/2018 |
38
Chia sẻ tài liệu: Bài 16. Phương trình hoá học thuộc Hóa học 8
Nội dung tài liệu:
Hoàng Công Sơn
Trường Phổ thông DTNT THCS Bắc Sơn- Lạng Sơn
1
TRƯỜNG THCS LÝ THƯỜNG KIỆT
Chào Mừng Thầy Cô Về Dự Giờ Với Lớp 8C
GV: Nguyễn Minh Cường
Hoàng Công Sơn
Trường Phổ thông DTNT THCS Bắc Sơn- Lạng Sơn
2
KIỂM TRA BÀI CŨ
1. Cho biết các bước lập phương trình hóa học ?
2. Đốt sắt trong khí Clo (Cl2) tạo ra sắt (III)Clorua (FeCl3), hãy lập phương trình hóa học của phản ứng trên ?
Đáp án :
1. + Viết sơ đồ phản ứng.
+ Cân bằng số nguyên tử mỗi nguyên tố.
+ Viết phương trình hóa học
2.
a/ Fe + Cl2 ---> FeCl3
2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3
Hoàng Công Sơn
Trường Phổ thông DTNT THCS Bắc Sơn- Lạng Sơn
3
Số nguyên tử Fe : số phân tử FeCl3 = :
Số nguyên tử Fe : số phân tử Cl2 = :
2
Số phân tử Cl2 : số phân tử FeCl3 = :
2
3
2
3
Số nguyên tử Fe:số phân tử Cl2 :số phân tử FeCl3= : :
Cứ 2 nguyên tử sắt tác dụng với 3 phân tử clo sinh ra 2 phân tử FeCl3.
2
Tiết 23
PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC
II/ Ý nghĩa của phương trình hoá học:
Xét ví dụ1:
2
3
2
VD2: Hoàn thành PTPƯ sau và cho biết tỉ lệ các chất có trong
phản ứng và tỉ lệ các cặp chất trong phản ứng :
Al + O2 --- > Al2O3
2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3
Có
nghĩa gì
2 nguyên tử
Fe
Có
nghĩa gì
3phân tử
Cl2
Có
nghĩa gì
2phân tử
FeCl3
1
1
Hoàng Công Sơn
Trường Phổ thông DTNT THCS Bắc Sơn- Lạng Sơn
4
4Al + 3O2 2Al2O3 .
Số nguyên tử Al : số phân tử O2 : số phân tử Al2O3 =
Tỉ lệ của từng cặp chất :
_ Số nguyên tử Al : số phân tử O2 = 4 : 3
_ Số nguyên tử Al: số phân tử Al2O3 = 4 : 2
_ Số phân tử O2: số phân tử Al2O3 = 3 : 2
4
: 3
: 2
VD2: Hoàn thành PTPƯ sau và cho biết tỉ lệ các chất có trong
phản ứng và tỉ lệ các cặp chất trong phản ứng :
Al + O2 --- > Al2O3
? Em có nhận xét gì về tỉ lệ này với hệ số của các chất trong phương trình ?
Tiết 23
PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC
Giải
II/ Ý nghĩa của phương trình hoá học:
Dựa vào các ví dụ trên em hãy cho biết ý nghĩa của phương trình phản ứng?
Hoàng Công Sơn
Trường Phổ thông DTNT THCS Bắc Sơn- Lạng Sơn
5
Phương trình hóa học cho biết:
+ Tỉ lệ số nguyên tử, phân tử giữa các chất cũng như từng cặp chất trong phản ứng.
+ Tỉ lệ này đúng bằng hệ số của mỗi chất trong phương trình.
Tiết 23
PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC
II/ Ý nghĩa của phương trình hoá học:
Hoàng Công Sơn
Trường Phổ thông DTNT THCS Bắc Sơn- Lạng Sơn
6
Tiết 23
PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC
Hoàng Công Sơn
Trường Phổ thông DTNT THCS Bắc Sơn- Lạng Sơn
7
III.Bài tập
1/ Cho các sơ đồ phản ứng hoá học sau :
a/ HgO Hg + O2
b/ Fe(OH)3 Fe2O3 + H2O.
c/ P + O2 P2O5.
Lập phương trình hoá học, cho biết tỉ lệ số nguyên tử phân tử của các phương trình vừa lập ?
Tiết 23
PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC
Bài làm:
a/ 2HgO → 2Hg + O2
Số phân tử HgO : Số Ngtử Hg : Số Phân tử O2 = 2 : 2 : 1
b/ 2 Fe(OH)3 → Fe2O3 + 3 H2O
Số phân tử Fe(OH)3 : Số phân tử Fe2O3: Số Phân tử H2O = 2 : 1 : 3
c/ 4P + 5O2 → 2P2O5.
Số ngtử P : số phẩn tử O2 : số phân tử P2O5 = 4 :5 : 2
Hoàng Công Sơn
Trường Phổ thông DTNT THCS Bắc Sơn- Lạng Sơn
8
Bài 2:(BT5sgk/58) Biết rằng kim loại magiê ( Mg ) tác dụng với axit sunfuric ( H2SO4) tạo ra magiê sunfat ( MgSO4 ) và khí hiđro ( H2 ).
a/ Lập phương trình hoá học của phản ứng.
b/ Cho biết tỉ lệ số nguyên tử Mg lần lượt với số phân tử ba chất khác trong phản ứng ?
Bài làm
a/ Mg + H2SO4 → MgSO4 + H2
b/ Tỉ lệ :
+ số nguyên tử Mg : số phân tử H2SO4 = 1 : 1.
+ số nguyên tử Mg : số phân tử MgSO4= 1 : 1.
+ số nguyên tử Mg : số phân tử H2 = 1 : 1.
III.Bài tập
Hoàng Công Sơn
Trường Phổ thông DTNT THCS Bắc Sơn- Lạng Sơn
9
Bài tập số 3: (BT7 sgk/58) Hãy chọn hệ số và công thức hoá học thích hợp đặt vào những chổ có dấu hỏi trong các phương trình hoá học sau :
a/ ?Cu + ? → 2CuO.
b/ Zn + ? HCl → ZnCl2 + H2
c/ CaO + ? HNO3 → Ca(NO3)2 + ?
Đáp án :
a/ 2Cu + O2 → 2CuO.
b/ Zn + 2 HCl → ZnCl2 + H2
c/ CaO + 2 HNO3 → Ca(NO3)2 + H2O
III.Bài tập
Hoàng Công Sơn
Trường Phổ thông DTNT THCS Bắc Sơn- Lạng Sơn
10
Bài tập 4: Cho Zn + HCl ZnCl2 + H2
Lập phương trình hóa học, hệ số của HCl là:
1
c. 3
d. 4
b. 2
Rất tiếc bạn sai rồi
Bạn giỏi quá
III.Bài tập
Hoàng Công Sơn
Trường Phổ thông DTNT THCS Bắc Sơn- Lạng Sơn
11
HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
Học bài, làm các bài tập còn lại sgk trang 57, 58 vào vở.
Ôn lại các kiến thức cơ bản đã học ở chương 2.
Chuẩn bị: đọc trước bài Luyện tập số 3.
Hoàng Công Sơn
Trường Phổ thông DTNT THCS Bắc Sơn- Lạng Sơn
12
Bài học kết thúc
Xin Chân Thành Cảm Ơn
Thầy Cô và Các Em Học Sinh
Trường Phổ thông DTNT THCS Bắc Sơn- Lạng Sơn
1
TRƯỜNG THCS LÝ THƯỜNG KIỆT
Chào Mừng Thầy Cô Về Dự Giờ Với Lớp 8C
GV: Nguyễn Minh Cường
Hoàng Công Sơn
Trường Phổ thông DTNT THCS Bắc Sơn- Lạng Sơn
2
KIỂM TRA BÀI CŨ
1. Cho biết các bước lập phương trình hóa học ?
2. Đốt sắt trong khí Clo (Cl2) tạo ra sắt (III)Clorua (FeCl3), hãy lập phương trình hóa học của phản ứng trên ?
Đáp án :
1. + Viết sơ đồ phản ứng.
+ Cân bằng số nguyên tử mỗi nguyên tố.
+ Viết phương trình hóa học
2.
a/ Fe + Cl2 ---> FeCl3
2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3
Hoàng Công Sơn
Trường Phổ thông DTNT THCS Bắc Sơn- Lạng Sơn
3
Số nguyên tử Fe : số phân tử FeCl3 = :
Số nguyên tử Fe : số phân tử Cl2 = :
2
Số phân tử Cl2 : số phân tử FeCl3 = :
2
3
2
3
Số nguyên tử Fe:số phân tử Cl2 :số phân tử FeCl3= : :
Cứ 2 nguyên tử sắt tác dụng với 3 phân tử clo sinh ra 2 phân tử FeCl3.
2
Tiết 23
PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC
II/ Ý nghĩa của phương trình hoá học:
Xét ví dụ1:
2
3
2
VD2: Hoàn thành PTPƯ sau và cho biết tỉ lệ các chất có trong
phản ứng và tỉ lệ các cặp chất trong phản ứng :
Al + O2 --- > Al2O3
2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3
Có
nghĩa gì
2 nguyên tử
Fe
Có
nghĩa gì
3phân tử
Cl2
Có
nghĩa gì
2phân tử
FeCl3
1
1
Hoàng Công Sơn
Trường Phổ thông DTNT THCS Bắc Sơn- Lạng Sơn
4
4Al + 3O2 2Al2O3 .
Số nguyên tử Al : số phân tử O2 : số phân tử Al2O3 =
Tỉ lệ của từng cặp chất :
_ Số nguyên tử Al : số phân tử O2 = 4 : 3
_ Số nguyên tử Al: số phân tử Al2O3 = 4 : 2
_ Số phân tử O2: số phân tử Al2O3 = 3 : 2
4
: 3
: 2
VD2: Hoàn thành PTPƯ sau và cho biết tỉ lệ các chất có trong
phản ứng và tỉ lệ các cặp chất trong phản ứng :
Al + O2 --- > Al2O3
? Em có nhận xét gì về tỉ lệ này với hệ số của các chất trong phương trình ?
Tiết 23
PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC
Giải
II/ Ý nghĩa của phương trình hoá học:
Dựa vào các ví dụ trên em hãy cho biết ý nghĩa của phương trình phản ứng?
Hoàng Công Sơn
Trường Phổ thông DTNT THCS Bắc Sơn- Lạng Sơn
5
Phương trình hóa học cho biết:
+ Tỉ lệ số nguyên tử, phân tử giữa các chất cũng như từng cặp chất trong phản ứng.
+ Tỉ lệ này đúng bằng hệ số của mỗi chất trong phương trình.
Tiết 23
PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC
II/ Ý nghĩa của phương trình hoá học:
Hoàng Công Sơn
Trường Phổ thông DTNT THCS Bắc Sơn- Lạng Sơn
6
Tiết 23
PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC
Hoàng Công Sơn
Trường Phổ thông DTNT THCS Bắc Sơn- Lạng Sơn
7
III.Bài tập
1/ Cho các sơ đồ phản ứng hoá học sau :
a/ HgO Hg + O2
b/ Fe(OH)3 Fe2O3 + H2O.
c/ P + O2 P2O5.
Lập phương trình hoá học, cho biết tỉ lệ số nguyên tử phân tử của các phương trình vừa lập ?
Tiết 23
PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC
Bài làm:
a/ 2HgO → 2Hg + O2
Số phân tử HgO : Số Ngtử Hg : Số Phân tử O2 = 2 : 2 : 1
b/ 2 Fe(OH)3 → Fe2O3 + 3 H2O
Số phân tử Fe(OH)3 : Số phân tử Fe2O3: Số Phân tử H2O = 2 : 1 : 3
c/ 4P + 5O2 → 2P2O5.
Số ngtử P : số phẩn tử O2 : số phân tử P2O5 = 4 :5 : 2
Hoàng Công Sơn
Trường Phổ thông DTNT THCS Bắc Sơn- Lạng Sơn
8
Bài 2:(BT5sgk/58) Biết rằng kim loại magiê ( Mg ) tác dụng với axit sunfuric ( H2SO4) tạo ra magiê sunfat ( MgSO4 ) và khí hiđro ( H2 ).
a/ Lập phương trình hoá học của phản ứng.
b/ Cho biết tỉ lệ số nguyên tử Mg lần lượt với số phân tử ba chất khác trong phản ứng ?
Bài làm
a/ Mg + H2SO4 → MgSO4 + H2
b/ Tỉ lệ :
+ số nguyên tử Mg : số phân tử H2SO4 = 1 : 1.
+ số nguyên tử Mg : số phân tử MgSO4= 1 : 1.
+ số nguyên tử Mg : số phân tử H2 = 1 : 1.
III.Bài tập
Hoàng Công Sơn
Trường Phổ thông DTNT THCS Bắc Sơn- Lạng Sơn
9
Bài tập số 3: (BT7 sgk/58) Hãy chọn hệ số và công thức hoá học thích hợp đặt vào những chổ có dấu hỏi trong các phương trình hoá học sau :
a/ ?Cu + ? → 2CuO.
b/ Zn + ? HCl → ZnCl2 + H2
c/ CaO + ? HNO3 → Ca(NO3)2 + ?
Đáp án :
a/ 2Cu + O2 → 2CuO.
b/ Zn + 2 HCl → ZnCl2 + H2
c/ CaO + 2 HNO3 → Ca(NO3)2 + H2O
III.Bài tập
Hoàng Công Sơn
Trường Phổ thông DTNT THCS Bắc Sơn- Lạng Sơn
10
Bài tập 4: Cho Zn + HCl ZnCl2 + H2
Lập phương trình hóa học, hệ số của HCl là:
1
c. 3
d. 4
b. 2
Rất tiếc bạn sai rồi
Bạn giỏi quá
III.Bài tập
Hoàng Công Sơn
Trường Phổ thông DTNT THCS Bắc Sơn- Lạng Sơn
11
HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
Học bài, làm các bài tập còn lại sgk trang 57, 58 vào vở.
Ôn lại các kiến thức cơ bản đã học ở chương 2.
Chuẩn bị: đọc trước bài Luyện tập số 3.
Hoàng Công Sơn
Trường Phổ thông DTNT THCS Bắc Sơn- Lạng Sơn
12
Bài học kết thúc
Xin Chân Thành Cảm Ơn
Thầy Cô và Các Em Học Sinh
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Minh Cường
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)