Bài 16. Phương trình hoá học
Chia sẻ bởi Nham Anh Hoang |
Ngày 23/10/2018 |
24
Chia sẻ tài liệu: Bài 16. Phương trình hoá học thuộc Hóa học 8
Nội dung tài liệu:
Hoàng Công Sơn
Trường Phổ thông DTNT THCS Bắc Sơn- Lạng Sơn
1
Hãy lập các phương trình hóa học theo sơ đồ sau:
a. Al + Cl2 ---> AlCl3
b. Fe + O2 ---> Fe2O3
Đáp án :
a. Al + Cl2 ---> AlCl3
2Al + 3Cl2 → 2AlCl3
b. Fe + O2 ---> Fe2O3
4Fe + 3O2 → 2Fe2O3
Hoàng Công Sơn
Trường Phổ thông DTNT THCS Bắc Sơn- Lạng Sơn
2
Với phương trình :
4Fe + 3O2 2Fe2O3 .
Số nguyên tử Fe : số phân tử O2 : số phân tử Fe2O3 =
Tỉ lệ của từng cặp chất :
_ Số nguyên tử Fe : số phân tử O2 = ……..
Đọc là :
_ Số nguyên tử Fe: số phân tử Fe2O3 = …....
Đọc là :
_ Số phân tử O2: số phân tử Fe2O3 = …….
Đọc là :
Tỉ lệ : 4
: 3
: 2
4
: 3
: 2
4 : 3
Cứ 3 phân tử O2 phản ứng sinh ta 2 phân tử Fe2O3.
4 : 2
3 : 2
Cứ 4 nguyên tử Fe tác dụng với 3 phân tử O2.
Cứ 4 nguyên tử Fe phản ứng sinh ra 2 phân tử Fe2O3.
Hoàng Công Sơn
Trường Phổ thông DTNT THCS Bắc Sơn- Lạng Sơn
3
Phương trình hóa học cho biết:
+ Tỉ lệ số nguyên tử, phân tử giữa các chất cũng như từng cặp chất trong phản ứng.
+ Tỉ lệ này đúng bằng hệ số của mỗi chất trong phương trình.
Hoàng Công Sơn
Trường Phổ thông DTNT THCS Bắc Sơn- Lạng Sơn
4
Bài tập 1 :
Cho các sơ đồ phản ứng hoá học sau :
a/ HgO Hg + O2.
b/ Fe(OH)3 Fe2O3 + H2O.
c/ P + O2 P2O5.
Lập phương trình hoá học, cho biết tỉ lệ số nguyên tử, phân tử của các chất trong phương trình hóa học vừa lập ?
Hoàng Công Sơn
Trường Phổ thông DTNT THCS Bắc Sơn- Lạng Sơn
5
Đáp án :
a/ HgO Hg + O2
2HgO → 2Hg + O2
Tỉ lệ: Số phân tử HgO: Số nguyên tử Hg: Số phân tử O2 = 2 : 2 : 1.
b/ Fe(OH)3 Fe2O3 + H2O.
2 Fe(OH)3 → Fe2O3 + 3 H2O
Tỉ lệ: Số phân tử Fe(OH)3: Số phân tử Fe2O3: Số phân tử H2O = 2 : 1 : 3
c/ P + O2 P2O5.
4P + 5O2 → 2P2O5.
Tỉ lệ : Số nguyên tử P: Số phân tử O2: Số phân tử P2O5 = 4 : 5 : 2
Hoàng Công Sơn
Trường Phổ thông DTNT THCS Bắc Sơn- Lạng Sơn
6
Bài tập 2: Biết rằng kim loại nhôm ( Al ) tác dụng với axit sunfuric loãng ( H2SO4) tạo ra nhôm sunfat ( Al2(SO4)3 ) và khí hiđro ( H2 ).
a/ Lập phương trình hoá học của phản ứng.
b/ Cho biết tỉ lệ số nguyên tử Al lần lượt với số phân tử ba chất khác trong phản ứng.
Đáp án:
a/ 2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2
b/ Tỉ lệ :
+ Số nguyên tử Al: số phân tử H2SO4 = 2 : 3
+ Số nguyên tử Al: số phân tử H2 = 2 : 3
+ Số nguyên tử Al: số phân tử Al2(SO4)3= 2 : 1
Hoàng Công Sơn
Trường Phổ thông DTNT THCS Bắc Sơn- Lạng Sơn
7
Bài tập 3: Hãy chọn hệ số và công thức hoá học thích hợp đặt vào những chỗ có dấu hỏi trong các phương trình hoá học sau :
a/ ?Cu + ? → 2CuO
b/ Zn + ? HCl → ZnCl2 + H2
c/ CaO + ? HNO3 → Ca(NO3)2 + ?
Đáp án :
a/ 2Cu + O2 → 2CuO
b/ Zn + 2 HCl → ZnCl2 + H2
c/ CaO + 2 HNO3 → Ca(NO3)2 + H2O
Hoàng Công Sơn
Trường Phổ thông DTNT THCS Bắc Sơn- Lạng Sơn
8
KẾT LUẬN
Ý nghĩa của phương trình hoá học :
Phương trình hóa học cho biết:
Tỉ lệ số nguyên tử, phân tử giữa các chất cũng như từng cặp chất trong phản ứng.
Tỉ lệ này đúng bằng hệ số của mỗi chất trong phương trình hoá học.
Hoàng Công Sơn
Trường Phổ thông DTNT THCS Bắc Sơn- Lạng Sơn
9
HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
Học bài, làm các bài tập còn lại sgk trang 57, 58 vào vở.
Ôn lại các kiến thức cơ bản đã học ở chương 2.
Đọc trước bài “ Luyện tập số 3 ”.
Trường Phổ thông DTNT THCS Bắc Sơn- Lạng Sơn
1
Hãy lập các phương trình hóa học theo sơ đồ sau:
a. Al + Cl2 ---> AlCl3
b. Fe + O2 ---> Fe2O3
Đáp án :
a. Al + Cl2 ---> AlCl3
2Al + 3Cl2 → 2AlCl3
b. Fe + O2 ---> Fe2O3
4Fe + 3O2 → 2Fe2O3
Hoàng Công Sơn
Trường Phổ thông DTNT THCS Bắc Sơn- Lạng Sơn
2
Với phương trình :
4Fe + 3O2 2Fe2O3 .
Số nguyên tử Fe : số phân tử O2 : số phân tử Fe2O3 =
Tỉ lệ của từng cặp chất :
_ Số nguyên tử Fe : số phân tử O2 = ……..
Đọc là :
_ Số nguyên tử Fe: số phân tử Fe2O3 = …....
Đọc là :
_ Số phân tử O2: số phân tử Fe2O3 = …….
Đọc là :
Tỉ lệ : 4
: 3
: 2
4
: 3
: 2
4 : 3
Cứ 3 phân tử O2 phản ứng sinh ta 2 phân tử Fe2O3.
4 : 2
3 : 2
Cứ 4 nguyên tử Fe tác dụng với 3 phân tử O2.
Cứ 4 nguyên tử Fe phản ứng sinh ra 2 phân tử Fe2O3.
Hoàng Công Sơn
Trường Phổ thông DTNT THCS Bắc Sơn- Lạng Sơn
3
Phương trình hóa học cho biết:
+ Tỉ lệ số nguyên tử, phân tử giữa các chất cũng như từng cặp chất trong phản ứng.
+ Tỉ lệ này đúng bằng hệ số của mỗi chất trong phương trình.
Hoàng Công Sơn
Trường Phổ thông DTNT THCS Bắc Sơn- Lạng Sơn
4
Bài tập 1 :
Cho các sơ đồ phản ứng hoá học sau :
a/ HgO Hg + O2.
b/ Fe(OH)3 Fe2O3 + H2O.
c/ P + O2 P2O5.
Lập phương trình hoá học, cho biết tỉ lệ số nguyên tử, phân tử của các chất trong phương trình hóa học vừa lập ?
Hoàng Công Sơn
Trường Phổ thông DTNT THCS Bắc Sơn- Lạng Sơn
5
Đáp án :
a/ HgO Hg + O2
2HgO → 2Hg + O2
Tỉ lệ: Số phân tử HgO: Số nguyên tử Hg: Số phân tử O2 = 2 : 2 : 1.
b/ Fe(OH)3 Fe2O3 + H2O.
2 Fe(OH)3 → Fe2O3 + 3 H2O
Tỉ lệ: Số phân tử Fe(OH)3: Số phân tử Fe2O3: Số phân tử H2O = 2 : 1 : 3
c/ P + O2 P2O5.
4P + 5O2 → 2P2O5.
Tỉ lệ : Số nguyên tử P: Số phân tử O2: Số phân tử P2O5 = 4 : 5 : 2
Hoàng Công Sơn
Trường Phổ thông DTNT THCS Bắc Sơn- Lạng Sơn
6
Bài tập 2: Biết rằng kim loại nhôm ( Al ) tác dụng với axit sunfuric loãng ( H2SO4) tạo ra nhôm sunfat ( Al2(SO4)3 ) và khí hiđro ( H2 ).
a/ Lập phương trình hoá học của phản ứng.
b/ Cho biết tỉ lệ số nguyên tử Al lần lượt với số phân tử ba chất khác trong phản ứng.
Đáp án:
a/ 2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2
b/ Tỉ lệ :
+ Số nguyên tử Al: số phân tử H2SO4 = 2 : 3
+ Số nguyên tử Al: số phân tử H2 = 2 : 3
+ Số nguyên tử Al: số phân tử Al2(SO4)3= 2 : 1
Hoàng Công Sơn
Trường Phổ thông DTNT THCS Bắc Sơn- Lạng Sơn
7
Bài tập 3: Hãy chọn hệ số và công thức hoá học thích hợp đặt vào những chỗ có dấu hỏi trong các phương trình hoá học sau :
a/ ?Cu + ? → 2CuO
b/ Zn + ? HCl → ZnCl2 + H2
c/ CaO + ? HNO3 → Ca(NO3)2 + ?
Đáp án :
a/ 2Cu + O2 → 2CuO
b/ Zn + 2 HCl → ZnCl2 + H2
c/ CaO + 2 HNO3 → Ca(NO3)2 + H2O
Hoàng Công Sơn
Trường Phổ thông DTNT THCS Bắc Sơn- Lạng Sơn
8
KẾT LUẬN
Ý nghĩa của phương trình hoá học :
Phương trình hóa học cho biết:
Tỉ lệ số nguyên tử, phân tử giữa các chất cũng như từng cặp chất trong phản ứng.
Tỉ lệ này đúng bằng hệ số của mỗi chất trong phương trình hoá học.
Hoàng Công Sơn
Trường Phổ thông DTNT THCS Bắc Sơn- Lạng Sơn
9
HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
Học bài, làm các bài tập còn lại sgk trang 57, 58 vào vở.
Ôn lại các kiến thức cơ bản đã học ở chương 2.
Đọc trước bài “ Luyện tập số 3 ”.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nham Anh Hoang
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)