Bài 16. Phương trình hoá học
Chia sẻ bởi Trần Thị Hải Đường |
Ngày 23/10/2018 |
21
Chia sẻ tài liệu: Bài 16. Phương trình hoá học thuộc Hóa học 8
Nội dung tài liệu:
Kiểm tra bài cũ
a) Viết công thức về khối lượng cho phản ứng: 3g H2 tác dụng vứa đủ với 179,25 g PbO2, tạo ra 27g H2O.
H2 + PbO2 = H2O
3g+179,25g=27g
Bài 16: PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC
Lập phương trình hóa học:
Phương trình hóa học: là cách biểu diễn ngắn gọn của phản ứng hoa học.
Phương trình chữ của hai phản ứng khí hirđo và khí oxi tạo ra nước như sau:
Khí hirđo+Khí oxi Nước
Thay tên các chất hóa học bằng công thức được sơ đồ phản ứng như sau:
H2 +O2 H2O
Ta thấy vế trái có 2O, mà bên phải chỉ có 1O nên cần đặt hệ số 2 trước H2O. Nếu như vậy thì vế phải có 4H còn bên trái chỉ có 2O nên phải đặt hệ số 2 trước H2.
Ta được: 2H2 +O2 = 2H2O.
Các bước lập phương trình hóa học: Nhôm tác dụng với khí oxi tạo ra nhôm xit Al2O3.
Bước 1: Viết sơ đồ của phản ứng (gồm công thức hóa học của các chất phản ứng và sản phẩm).
Al+O2 Al2O3.
Bước 2: Cân bằng số nguyên tử mỗi nguyên tố.
Al+O2 2Al2O3.
Bước 3: Viết phương trình hóa học.
4Al+3O2 2Al2O3.
Lưu ý
Không viết 6O trong phương trình hóa học, vì khí oxi ở dạng phân tử O2 .
Nếu trong công thức hóa học có nhóm nguyên tử thì coi cả nhóm như một đơn vị để cân bằng.
Ví dụ: 4Cr + 3O2 2Cr2O3 .
BaCl2 + 2AgNO3 2AgCl + Ba(NO3)2 .
Ý nghĩa của phương trình hóa học:
Phương trình hóa học cho biết tỉ lệ về số nguyên tử, số phân tử giữa các chất cũng như từng cặp chất trong phản ứng: Tỉ lệ của phương trình:
4Al+3O2 2Al2O3.
Số nguyên tử Al : Số phân tử O2 : Số phân tử Al2O3 =4:3:2.
Hiểu là: cứ 4 nguyên tử Al tác dụng với 3 phân tử O2 tạo ra 2 phân tử Al2O3.
Hãy tìm các tỉ lệ của những cặp chất còn lại?
Làm bài tập SGK.
Làm bài Luyện tập 3 (SGK/59-5)
Xem bài mới: Chương III: Mol và tính toán hóa học.
a) Viết công thức về khối lượng cho phản ứng: 3g H2 tác dụng vứa đủ với 179,25 g PbO2, tạo ra 27g H2O.
H2 + PbO2 = H2O
3g+179,25g=27g
Bài 16: PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC
Lập phương trình hóa học:
Phương trình hóa học: là cách biểu diễn ngắn gọn của phản ứng hoa học.
Phương trình chữ của hai phản ứng khí hirđo và khí oxi tạo ra nước như sau:
Khí hirđo+Khí oxi Nước
Thay tên các chất hóa học bằng công thức được sơ đồ phản ứng như sau:
H2 +O2 H2O
Ta thấy vế trái có 2O, mà bên phải chỉ có 1O nên cần đặt hệ số 2 trước H2O. Nếu như vậy thì vế phải có 4H còn bên trái chỉ có 2O nên phải đặt hệ số 2 trước H2.
Ta được: 2H2 +O2 = 2H2O.
Các bước lập phương trình hóa học: Nhôm tác dụng với khí oxi tạo ra nhôm xit Al2O3.
Bước 1: Viết sơ đồ của phản ứng (gồm công thức hóa học của các chất phản ứng và sản phẩm).
Al+O2 Al2O3.
Bước 2: Cân bằng số nguyên tử mỗi nguyên tố.
Al+O2 2Al2O3.
Bước 3: Viết phương trình hóa học.
4Al+3O2 2Al2O3.
Lưu ý
Không viết 6O trong phương trình hóa học, vì khí oxi ở dạng phân tử O2 .
Nếu trong công thức hóa học có nhóm nguyên tử thì coi cả nhóm như một đơn vị để cân bằng.
Ví dụ: 4Cr + 3O2 2Cr2O3 .
BaCl2 + 2AgNO3 2AgCl + Ba(NO3)2 .
Ý nghĩa của phương trình hóa học:
Phương trình hóa học cho biết tỉ lệ về số nguyên tử, số phân tử giữa các chất cũng như từng cặp chất trong phản ứng: Tỉ lệ của phương trình:
4Al+3O2 2Al2O3.
Số nguyên tử Al : Số phân tử O2 : Số phân tử Al2O3 =4:3:2.
Hiểu là: cứ 4 nguyên tử Al tác dụng với 3 phân tử O2 tạo ra 2 phân tử Al2O3.
Hãy tìm các tỉ lệ của những cặp chất còn lại?
Làm bài tập SGK.
Làm bài Luyện tập 3 (SGK/59-5)
Xem bài mới: Chương III: Mol và tính toán hóa học.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Thị Hải Đường
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)