Bài 16. Phương trình hoá học

Chia sẻ bởi Cao Đức Hùng | Ngày 23/10/2018 | 23

Chia sẻ tài liệu: Bài 16. Phương trình hoá học thuộc Hóa học 8

Nội dung tài liệu:

Các thành viên trong nhóm
Lương Phạm Anh
Cao Đức Hùng
Phạm Thị Phương Linh
Nguyễn Thị Ngọc Loan
Phạm Thị Yến Nhi
Doãn Hồng Nhung
I. Lập phương trình hóa học
1/ Phương trình hóa học
VD1: Phương trình hóa học giữa khí ôxi và khí hiđrô tạo ra nước:
- Phương trình chữ của phản ứng:
Khí ôxi + Khí hiđrô  Nước
- Sơ đồ phản ứng:
O2 + H2 --> H2O
- Thêm hệ số 2 vào trước phân tử H2O
O2 + H2 --> 2H2O
- Thêm hệ số 2 vào trước phân tử H2
O2 + 2H2 --> 2H2O
Số ngtử H và O trước và sau phản ứng bằng nhau
- Phương trình hóa học của phản ứng:
O2 + 2H2  2H2O


I. Lập phương trình hóa học
PTHH trên đã tuân theo định luật bảo toàn khối lượng. Vì số ngtử trước và sau phản ứng đã bằng nhau.
PTHH dùng để biểu diễn ngắn gọn các phản ứng hóa học, gồm CTHH và hệ số của các chất phản ứng và sản phẩm.

PTHH O2 + 2H2  2H2O
đã tuân theo định luật bảo toàn khối lượng chưa? Tại sao

PTHH dùng để biểu diễn gì? Gồm CTHH và hệ số của những hợp chất nào?
I. Lập phương trình hóa học
2/ Các bước lập PTHH
VD2: Lập PTHH của phản ứng có phương trình chữ sau:
Nhôm + Ôxi  Nhôm ôxit
Sơ đồ phản ứng: Al + O2 --> Al2O3
Cân bằng ngtử: Al + O2 --> 2Al2O3
Al + 3O2 --> 2Al2O3
4Al + 3O2 --> 2Al2O3
PTHH đầy đủ: 4Al + 3O2  2Al2O3
I. Lập phương trình hóa học
Bước 1: Viết sơ đồ của phản ứng, gồm CTHH của các chất phản ứng và sản phẩm.
Bước 2: Cân bằng số ngtử của mỗi ngtố có trong phản ứng (tìm hệ số thích hợp đặt trước các công thức).
Bước 3: Viết phương trình hóa học của phản ứng đó.

Qua VD trên, các bạn có thể cho biết các bước để lập phương trình hóa học?

I. Lập phương trình hóa học
Lưu ý:
Không được thay đổi các chỉ số trong các CTHH đã viết đúng:
VD: 3O2 / 6O
Viết hệ số cao bằng kí hiệu hóa học:
VD: 4Al / 4Al
Trong các CTHH có các nhóm ngtử thì coi cả nhóm như một đơn vị để cân bằng, trước và sau phản ứng số nhóm ngtử phải bằng nhau:
VD: Sơ đồ phản ứng: Na2CO3 + Ca(OH)2  CaCO3 + NaOH
PTHH: Na2CO3 + Ca(OH)2  CaCO3 + 2NaOH
II. Ý nghĩa của phương trình hóa học
VD3: Xem PTHH sau:
4Al + 3O2 --> 2Al2O3
Nhận xét
Tỉ lệ chung: 4:3:2
Có 4 ngtử Al tác dụng với 3 ngtử O2 tạo ra 2 phân tử Al2O3

II. Ý nghĩa của phương trình hóa học
Phương trình hóa học cho ta biết: Tỉ lệ về số ngtử, số phân tử giữa các chất trong phản ứng. Tỉ lệ này bằng đúng tỉ lệ hệ số mỗi chất trong phương trình.
Thông thường, ta chỉ quan tâm đến tỉ lệ của từng cặp chất.
Qua VD trên các bạn rút ra nhận xét gì về ý nghĩa của phương trình hóa học?

III. Bài tập
Cho sơ đồ của các PƯHH sau:
a) Na + O2 --> Na20
b) P2O5 + H2O --> H3PO4
c) HgO  --> Hg + O2
d) Fe(OH)3 --> Fe2O3 + H2O
Lập PTHH và cho biết tỉ lệ số ngtử, số ptử của các chất trong mỗi phản ứng.
III. Bài tập
Gợi ý:
a) Na + O2 --> Na20
Na + O2 --> 2Na20
4Na + O2 -->  2Na2O
4Na + O2    2Na2O
Tỉ lệ: Số ngtử Na : Số ptử O2 : số ptử Na2O = 4:1:2
b) P2O5 + H2O --> 2H3PO4
P2O5 + 3H2O --> 2H3PO4
P2O5 + 3H2O   2H3PO4
Tỉ lệ: Số ptử P2O5 : Số ptử H2O : số ptử H3PO4 = 1:3:2

III. Bài tập
c) HgO  -->  Hg + O2
2HgO --> Hg  +  O2
2HgO --> 2Hg  +  O2
2HgO  2Hg  +  O2
Tỉ lệ: Số phân tử HgO : Số nguyên tử Hg : Số phân tử O2 = 2:2:1
d) Fe(OH)3 --> Fe2O3 +  H2O
Fe(OH)3 --> Fe2O3 +  H2O
2Fe(OH)3 --> Fe2O3 + 3H2O
2Fe(OH)3   Fe2O3 + 3H2O
Tỉ lệ: số phân tử Fe(OH)3 : số phân tử Fe2O3 : số phân tử H2O = 2:1:3

* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Cao Đức Hùng
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)