Bài 16. Phương trình hoá học
Chia sẻ bởi Triệu Thi Hiền |
Ngày 23/10/2018 |
27
Chia sẻ tài liệu: Bài 16. Phương trình hoá học thuộc Hóa học 8
Nội dung tài liệu:
NHIỆT LIỆT CHÀO MỪNG CÁC THẦY CÔ GIÁO
ĐẾN DỰ GIỜ THĂM LỚP
Gv: Triệu Thị Hiền
Kiểm tra bài cũ:
Phát biểu định luật bảo toàn khối lượng? (4đ)
BT áp dụng: Đốt khí hiđro với khí oxi thu được nước. Biết khối lượng Ôxi là: 7g, khối lượng nước là:13g
a. Hãy viết phương trình chữ của phản ứng hoá học trên? (2đ)
b.Viết công thức về khối lượng của phản ứng (2đ)
c.Tính khối lượng Hiđrô tham gia phản ứng.(2đ)
5’
Phương trình chữ:
Khí hiđro + Khí oxi Nước
* Sơ đồ phản ứng:
H2
+
O2
H2O
Tiết 22 Bài 16: PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC (t1)
I. Lập phương trình hóa học:
1. Phương trình hóa học:
Sơ đồ phản ứng trên được minh
họa như sau:
Phản ứng này có phù hợp với ĐLBTKL chưa? Vì sao?
Hãy thay tên các chất trên bằng công thức hóa học?
t
0
t0
H2 + O2
H2O
H2 + O2 H2O
2
2 H2O
2
Bằng cách nào để phản ứng này phù hợp với ĐLBTKL?
H2 + O2
H2 + O2 H2O
2
2 H2O
2
2 H2 + O2
Phương trình hóa học:
2
t0
PTHH biểu diễn ngắn gọn phản ứng hóa học
Tiết 22 Bài 16: PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC (t1)
2. Các bước lập phương trình hóa học:
- Bước 1: Viết sơ đồ của phản ứng gồm CTHH của các chất tham gia phản ứng và sản phẩm.
- Bước 2: Cân bằng số nguyên tử mỗi nguyên tố: tìm hệ số thích hợp đặt trước các công thức.
- Bước 3: Viết PTHH (thay bằng ).
Ví dụ: Lập phương trình hóa học của phản ứng sau:
Nhôm tác dụng với khí oxi tạo ra nhôm oxit (Al2O3)
B1: Al + O2 ----> Al2O3
Bài giải:
B2: Al + O2 ---> Al2O3
B3: 4 Al + 3 O2 2 Al2O3
4
2
Na + H2O NaOH + H2
Theo em cân bằng PTHH này như thế nào?
2
2
2
--->
3
Tiết 22 Bài 16 : PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC (t1)
+ Không được thay đổi chỉ số trong những công thức hóa học đã viết đúng
+ Viết hệ số cao bằng kí hiệu
+ Đối với nhóm nguyên tử thì coi như một đơn vị để cân bằng
Lưu ý:
3O2 6 O hoặc Al Al2
Viết 4Al không viết 4Al
Ví dụ: Na2CO3 + Ca(OH)2 ---> CaCO3 + NaOH
Na2CO3 + Ca(OH)2 ---> CaCO3 + NaOH
A. 4 Al + 3O2 2 Al2O3
B. Al2 + 3O2 Al2 6O
C. 4Al + 3O2 2Al2O6
2
PTHH Nhôm tác dụng với khí oxi tạo ra nhôm oxit (Al2O3) sau: Cách viết nào đúng? Cách viết nào sai? Vì sao?
Lập phương trình hoá học của phản ứng sau:
Al + H2SO4 ---> Al2 (SO4)3 + H2
Fe(OH)3 Fe2O3 + H2O
Na2CO3 + CaCl2 CaCO3 + NaCl
Fe + Cl2 FeCl3
2
3
2
3
2
2
(Hoạt Động Nhóm 7 phút)
Làm đúng mỗi PTHH, mỗi nhóm (+1 điểm)
t0
t0
t0
2
3
3
Kiểm Tra Đánh giá:
Các bước lập
PTHH:
BT: 2/57 và 3/4a), 5a), 6a)/ 58
Hướng
Dẫn
Về
Nhà:
Học bài
Làm bài tập
Chuẩn bị bài mới
CHÂN THÀNH CÁM ƠN QUÝ THẦY CÔ CÙNG CÁC EM HỌC SINH ĐÃ THAM GIA TIẾT HỌC NÀY
KÍNH CHÚC QUÝ THẦY CÔ SỨC KHOẺ VÀ THÀNH ĐẠT.!
CC EM H?C SINH CHAM NGOAN V H?C T?T!
ĐẾN DỰ GIỜ THĂM LỚP
Gv: Triệu Thị Hiền
Kiểm tra bài cũ:
Phát biểu định luật bảo toàn khối lượng? (4đ)
BT áp dụng: Đốt khí hiđro với khí oxi thu được nước. Biết khối lượng Ôxi là: 7g, khối lượng nước là:13g
a. Hãy viết phương trình chữ của phản ứng hoá học trên? (2đ)
b.Viết công thức về khối lượng của phản ứng (2đ)
c.Tính khối lượng Hiđrô tham gia phản ứng.(2đ)
5’
Phương trình chữ:
Khí hiđro + Khí oxi Nước
* Sơ đồ phản ứng:
H2
+
O2
H2O
Tiết 22 Bài 16: PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC (t1)
I. Lập phương trình hóa học:
1. Phương trình hóa học:
Sơ đồ phản ứng trên được minh
họa như sau:
Phản ứng này có phù hợp với ĐLBTKL chưa? Vì sao?
Hãy thay tên các chất trên bằng công thức hóa học?
t
0
t0
H2 + O2
H2O
H2 + O2 H2O
2
2 H2O
2
Bằng cách nào để phản ứng này phù hợp với ĐLBTKL?
H2 + O2
H2 + O2 H2O
2
2 H2O
2
2 H2 + O2
Phương trình hóa học:
2
t0
PTHH biểu diễn ngắn gọn phản ứng hóa học
Tiết 22 Bài 16: PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC (t1)
2. Các bước lập phương trình hóa học:
- Bước 1: Viết sơ đồ của phản ứng gồm CTHH của các chất tham gia phản ứng và sản phẩm.
- Bước 2: Cân bằng số nguyên tử mỗi nguyên tố: tìm hệ số thích hợp đặt trước các công thức.
- Bước 3: Viết PTHH (thay bằng ).
Ví dụ: Lập phương trình hóa học của phản ứng sau:
Nhôm tác dụng với khí oxi tạo ra nhôm oxit (Al2O3)
B1: Al + O2 ----> Al2O3
Bài giải:
B2: Al + O2 ---> Al2O3
B3: 4 Al + 3 O2 2 Al2O3
4
2
Na + H2O NaOH + H2
Theo em cân bằng PTHH này như thế nào?
2
2
2
--->
3
Tiết 22 Bài 16 : PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC (t1)
+ Không được thay đổi chỉ số trong những công thức hóa học đã viết đúng
+ Viết hệ số cao bằng kí hiệu
+ Đối với nhóm nguyên tử thì coi như một đơn vị để cân bằng
Lưu ý:
3O2 6 O hoặc Al Al2
Viết 4Al không viết 4Al
Ví dụ: Na2CO3 + Ca(OH)2 ---> CaCO3 + NaOH
Na2CO3 + Ca(OH)2 ---> CaCO3 + NaOH
A. 4 Al + 3O2 2 Al2O3
B. Al2 + 3O2 Al2 6O
C. 4Al + 3O2 2Al2O6
2
PTHH Nhôm tác dụng với khí oxi tạo ra nhôm oxit (Al2O3) sau: Cách viết nào đúng? Cách viết nào sai? Vì sao?
Lập phương trình hoá học của phản ứng sau:
Al + H2SO4 ---> Al2 (SO4)3 + H2
Fe(OH)3 Fe2O3 + H2O
Na2CO3 + CaCl2 CaCO3 + NaCl
Fe + Cl2 FeCl3
2
3
2
3
2
2
(Hoạt Động Nhóm 7 phút)
Làm đúng mỗi PTHH, mỗi nhóm (+1 điểm)
t0
t0
t0
2
3
3
Kiểm Tra Đánh giá:
Các bước lập
PTHH:
BT: 2/57 và 3/4a), 5a), 6a)/ 58
Hướng
Dẫn
Về
Nhà:
Học bài
Làm bài tập
Chuẩn bị bài mới
CHÂN THÀNH CÁM ƠN QUÝ THẦY CÔ CÙNG CÁC EM HỌC SINH ĐÃ THAM GIA TIẾT HỌC NÀY
KÍNH CHÚC QUÝ THẦY CÔ SỨC KHOẺ VÀ THÀNH ĐẠT.!
CC EM H?C SINH CHAM NGOAN V H?C T?T!
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Triệu Thi Hiền
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)