Bài 16. Phương trình hoá học

Chia sẻ bởi Quach Quoc Dung | Ngày 23/10/2018 | 38

Chia sẻ tài liệu: Bài 16. Phương trình hoá học thuộc Hóa học 8

Nội dung tài liệu:

BÀI GIẢNG ĐIỆN TỬ HOÁ HỌC LỚP 8
THEO CHƯƠNG TRÌNH ĐỔI MỚI
PHÒNG GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO VỊ THỦY
TRƯỜNG THCS VỊ ĐÔNG
Giáo viên thực hiện: TRẦN THANH HOÀI
Bài 16: PHƯƠNG TRÌNH HOÁ HỌC
A/ Mục tiêu :
1) Kiến thức:
HS hiểu được:
Phương trình hoá học dùng để bi?u diễn phản ứng hoá học, gồm các CTHH của các chất tham gia và các sản phẩm cùng với các hệ số cân bằng.
2) Kỹ năng:
HS biết cách lập PTHH khi biết các chất tham gia và các sản phẩm ( giới hạn ở những phản ứng thông thường)
3) Thái độ:
B / Phương pháp : Vấn đáp, trực quan, hoạt động nhóm.
C/ Phương tiện dạy học :
a) GV : Bảng phụ và tranh SGK
b) HS : Xem trước nội dung theo SGK.
D/ Tiến hành bài giảng :
I/ Ổn định tổ chức lớp 1phút
II/ Kiểm tra bài cu : (5phút)
KIỂM TRA BÀI CŨ
1/ Hãy phát biểu định luật bảo toàn khối lượng?

2/ Đốt cháy 4gam khí hiđro H2 trong khí oxi O2 sinh ra 36 gam nước H2O. Tìm khối lượng khí Oxi đã dùng.
Đáp án:
1, “ Trong một phản ứng hóa học, tổng khối lượng của các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chất tham gia phản ứng”
2, Ta có : mH2 + mO2 = mH2O
4 + x = 36  x = 36 – 4 = 32 gam
TIẾT 22
Bài 16: PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC
Xét phương trình chữ:
Khí hiđro + Khí oxi → Nước.
Hãy thay tên các chất bằng công thức hóa học?
Trả lời :
H2 + O2  H2O.
I/ Lập phương trình hóa học.
1/ Phương trình hóa học
Làm thế nào để số nguyên tử oxi ở hai vế bằng nhau ?
Trả lời :
Thêm hệ số 2 vào trước H2O.
H2 + O2 ---> 2H2O
Có cách nào làm cho số nguyên tử H ở 2 vế bằng nhau ?
Trả lời:
Thêm hệ số 2 trước H2
2H2 + O2  2H2O
Em có nhận xét gì về số nguyên tử H và O ở 2 vế ?
Trả lời:
Số nguyên tử O và H ở 2 vế đã bằng nhau
Phương trình hóa học được viết như thế nào ?
_ Phương trình hóa học :
2H2 + O2 ---> 2H2O
Lập các phương trình hóa học theo sơ đồ sau:
1, Mg + O2 ---> MgO.
2, Fe + O2 ---> Fe2O3.
3, Zn + HCl ---> ZnCl2 + H2.
Đáp:
1/ Mg + O2 ---> MgO.
Mg + O2 ---> 2MgO
2Mg + O2 → 2MgO

2/ Fe + O2 ---> Fe2O3.
Fe + O2 ---> 2Fe2O3.
4Fe + 3O2 → 2Fe2O3

3/ Zn + HCl ---> ZnCl2 + H2.
Zn + 2HCl ---> ZnCl2 + H2.
Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2.
Em biết được những gì về phương trình hóa học ?
Phương trình hóa học dùng để biểu diễn ngắn gọn phản ứng hóa học
Gồm: công thức hóa học của các chất tham gia và sản phẩm với hệ số thích hợp.
TIẾT 22
Bài 16: PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC
I, Lập phương trình hóa học.
1, Phương trình hóa học
Từ các phương trình đã lập, em hãy rút ra các bước cần thiết để lập phương trình hóa học ?
Lấy ví dụ lập phương trình theo sơ đồ sau :
Al +Cl2 ---> AlCl3
2/ Các bước lập phương trình hóa học.
Bước 1: Viết sơ đồ phản ứng gồm công thức hóa học của các chất phản ứng và sản phẩm ( Mũi tên đứt  ).
Al +Cl2 ---> AlCl3
Bước 2: Cân bằng số nguyên tử của mỗi nguyên tố: ( Tìm hệ số thích hợp đặt trước các công thức ) .
Al + 3Cl2 ---> 2AlCl3
Bước 3: Viết phương trình hóa học ( Mũi tên liền  )
2Al + 3Cl2  2AlCl3
KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ
1/ Hãy lập các phương trình hóa học theo sơ đồ sau:
Fe + O2 ---> FeO
P + O2 ---> P2O5
2/ Sơ đồ phản ứng khác với phương trình hóa học ở điểm nào?
Đáp :
1, Fe + O2 ---> 2FeO
Fe + O2 ---> 2FeO
2Fe + O2 → 2FeO
2, P + 5O2 ---> 2P2O5
P + 5O2 ---> 2P2O5
4P + 5O2 → 2P2O5

2/ Sơ đồ phản ứng viết mũi tên đứt, phương trình hóa học viết mũi tên liền.
HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
Học bài theo nội dung đã ghi.
Làm các bài tập 1, 2, 3 sgk trang 57, 58.
Đọc trước phần II “ Ý nghĩa của phương trình hoá học ”
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Quach Quoc Dung
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)