Bài 16. Phương trình hoá học

Chia sẻ bởi Quach Quoc Dung | Ngày 23/10/2018 | 39

Chia sẻ tài liệu: Bài 16. Phương trình hoá học thuộc Hóa học 8

Nội dung tài liệu:

BÀI GIẢNG ĐIỆN TỬ HOÁ HỌC LỚP 8
THEO CHƯƠNG TRÌNH ĐỔI MỚI
PHÒNG GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO VỊ THỦY
TRƯỜNG THCS VỊ ĐÔNG
Giáo viên thực hiện: TRẦN THANH HOÀI
Bài 16:PHƯƠNG TRÌNH HOÁ HỌC
( TT)
A/ Mục tiêu :
1) Kiến thức:
HS hiểu được Ý� nghia của phương trình hoá học là cho biết tỉ lệ về số nguyên tử, số phân tử giữa các chất cũng như từng cặp chất trong phương trình phản ứng.
2) Kỹ năng:
HS lập được PTHH khi biết các chất tham gia và các sản phẩm
Giải được các bài tập 5, 6, 7 SGK

3) Thái độ:
B / Phương pháp : Vấn đáp, hoạt động nhóm.
C/ Phương tiện dạy học :
a) GV : Bảng phụ và hệ thống bài tập
b) HS : Xem trước nội dung theo SGK.
D/ Tiến hành bài giảng :
I/ Ổn định tổ chức lớp 1phút
II/ Kiểm tra bài cu : (5phút)
KIỂM TRA BÀI CŨ
Hãy lập các phương trình hóa học theo sơ đồ sau:
Al + Cl2 ---> AlCl3
Ca + O2 ---> CaO
Đáp án :
Al + Cl2 ---> AlCl3
2Al + 3Cl2 → 2AlCl3
Ca + O2 ---> CaO
2Ca + O2 → 2CaO
Tuần 12; tiết 23
Bài 16: PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC
II/ Ý nghĩa của phương trình hoá học:
Xét ví dụ:
2Al + 3Cl2 → 2AlCl3
Hãy đọc phương trình hoá học trên ?
Đáp án :
4 nguyên tử nhôm tác dụng với 3 phân tử clo sinh ra 2 phân tử Al2O3.
Với phương trình :
4Fe + 3O2  2Fe2O3 .
4 3 2.
( Tỉ lệ số nguyên tử, phân tử của phản ứng 4 : 3 : 2 )
Đọc là : 4 nguyên tử sắt tác dụng với 3 phân tử oxi sinh ra 2 phân tử Fe2O3.
Tỉ lệ của từng cặp chất :
Nếu viết tỉ lệ : Số nguyên tử Fe, số phân tử O2 : 4 : 3.
Đọc là : Cứ 4 nguyên tử Fe tác dụng với 3 phân tử O2.
Nếu viết tỉ lệ :Số nguyên tử Fe, số phân tử Fe2O3 : 4 : 2.
Đọc là : Cứ 4 nguyên tử Fe phản ứng sinh ra 2 phân tử Fe2O3.
Nếu viết theo tỉ lệ: Số phân tử O2, số phân tử Fe2O3:3 : 2.
Đọc là : Cứ 3 phân tử O2 phản ứng sinh ta 2 phân tử Fe2O3.
Ví dụ: với phương trình hoá học :
2Al + 3Cl2 → 2AlCl3
Ta có tỉ lệ :
Em có nhận xét gì về tỉ lệ này ?
Đáp : Tỉ lệ này bằng đúng hệ số đứng trước mỗi công thức hoá học trong phương trình hoá học.
Qua nhận xét , em hãy cho biết phương trình hoá học cho biết những ý gì ?
2: 3 : 2
Đáp án :

Phương trình hóa học cho biết:
+ Tỉ lệ số nguyên tử, phân tử giữa các chất trong phản ứng.
+ Tỉ lệ này đúng bằng hệ số của mỗi chất trong phương trình.
Bài tập :
1/ Cho các sơ đồ phản ứng hoá học sau :
a/ HgO Hg + O2
b/ Fe(OH)3 Fe2O3 + H2O.
c/ Na2CO3 + CaCl2 CaCO3 + NaCl.
Lập phương trình hoá học, cho biết tỉ lệ số nguyên tử phân tử của các phương trình vừa lập ?
Đáp án :
a/ HgO Hg + O2
2HgO → 2Hg + O2
Tỉ lệ 2 : 2 : 1.

b/ Fe(OH)3 Fe2O3 + H2O.
2 Fe(OH)3 → Fe2O3 + 3 H2O
Tỉ lệ 2 : 1 : 3

c/ Na2CO3 + CaCl2 CaCO3 + NaCl.
Na2CO3 + CaCl2 → CaCO3 + 2NaCl.
Tỉ lệ : 1 : 1 : 1 : 2.
Bài tập số 2: Hãy chọ hệ số và công thức hoá học thích hợp đặt vào những chổ có dấu hỏi trong các pương trình hoá học sau :
a/ ?Cu + ? → 2CuO.
b/ Zn + ? HCl → ZnCl2 + H2
c/ CaO + ? HNO3 → Ca(NO3)2 + ?
Đáp án :
a/ 2Cu + O2 → 2CuO.
b/ Zn + 2 HCl → ZnCl2 + H2
c/ CaO + 2 HNO3 → Ca(NO3)2 + H2O
3/ Biết rằng kim loại Mg tác dụng với axit sunfuric tạo ra magiê sunfat và khí hiđro.
a/ Lập phương trình hoá học của phản ứng.
b/ Cho biết tỉ lệ số nguyên tử Mg lần lượt với số phân tử ba chất khác trong phản ứng ?
Đáp :
a/ Mg + H2SO4 → MgSO4 + H2
b/ Tỉ lệ :
+ Magiê với H2SO4 : 1 : 1.
+ Magiê với Magiê sunfat : 1 : 1.
+ Magiê với H2 là : 1 : 1.
KẾT LUẬN
Ý nghĩa của phương trình hoá học :
Phương trình hóa học cho biết:
Tỉ lệ số nguyên tử, phân tử giữa các chất trong phản ứng.
Tỉ lệ này đúng bằng hệ số của mỗi chất trong phương trình.
HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
Học bài, làm các bài tập còn lại sgk trang 57, 58 vào vở.
Ôn lại các kiến thức cơ bản đã học ở chương 2.
Chuẩn bị: đọc trước bài Luyện tập số 3.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Quach Quoc Dung
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)