Bài 16. Phương trình hoá học

Chia sẻ bởi Phạm Thị Huyên | Ngày 23/10/2018 | 27

Chia sẻ tài liệu: Bài 16. Phương trình hoá học thuộc Hóa học 8

Nội dung tài liệu:

KIỂM TRA BÀI CŨ :
Nêu định luật bảo toàn khối lượng ? Áp dụng vào làm bài tập:
Đốt cháy hoàn toàn 9 gam magie trong không khí, ta thu được 15 gam hợp chất magie oxit.
a) Viết phương trình chữ của phản ứng hóa học trên?
b) Tính khối lượng mà oxi cần dùng?
Trả lời:
Trong một phản ứng hóa học, tổng khối lượng của các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chất tham gia.
a) Phương trình chữ:
magie + oxi -> magie oxit
b) Áp dụng ĐLBT khối lượng, ta có:
mmagie + moxi = m magie oxit
<=> 9 + moxi = 15
<=> moxi = 15 – 9 = 6 (g)
Hidrô:
Oxy :
Nuo?c :
H2
O2
H2O
I. Lập phương trình hóa học:
1. Phương trình hóa học
Nêu công thức của khí hiđro, khí oxi, nước?
I. Lập phương trình hóa học:
1. Phương trình hóa học
Khí hiđrô + Khí oxi Nước
Phương trình chữ:
Viết phương trình chữ của phản ứng khí hiđro tác dụng với khí oxi để tạo ra nước ?
I. Lập phương trình hóa học:
1. Phương trình hóa học
Khí hiđrô + Khí oxi Nước
Phương trình chữ:
Thay tên các chất bằng công thức hóa học, ta được sơ đồ phản ứng:
Khí oxi
H2
O2
H2O
Nước
Khí hiđro
+
Sơ đồ phản ứng:
I. Lập phương trình hóa học:
1. Phương trình hóa học
Khí hiđrô + Khí oxi Nước
Phương trình chữ:
H2 + O2
H2O
? Dựa vào số nguyên tử có ở 2 đĩa cân, em hãy cho biết cân sẽ lệch về bên nào?
I. Lập phương trình hóa học:
1. Phương trình hóa học
H2 + O2
H2O
? Vì sao bên trái nặng hơn bên phải?
Do số nguyên tử O bên trái nhiều hơn bên phải. B�n tra?i co? 2O, b�n pha?i 1O
? Như vậy, không đúng với định luật bảo toàn khối lượng. Vì sao ?
Trong một phản ứng hóa học số nguyên tử của mỗi nguyên tố ở 2 vế bằng nhau.
I. Lập phương trình hóa học:
1. Phương trình hóa học
H2 + O2
H2O
2
? Phải làm thế nào để số nguyên tử O ở hai vế bằng nhau?
Thêm va`o bên phải một phân tử nước H2O o? di~a c�n b�n pha?i
H2 + O2
H2O
2
I. Lập phương trình hóa học:
1. Phương trình hóa học
2 H2O
H2 + O2
? Nhận xét hình sau khi thêm một phân tử H2O ? Giải thích?
Bên phải nặng hơn bên trái do số nguyên tử H nhiều hơn.
H2 + O2
H2O
2
I. Lập phương trình hóa học:
1. Phương trình hóa học
2 H2O
H2 + O2
2
? Làm thế nào để cân bằng 2 vế ?
Bên trái cần có 4 nguyên tử H. Thêm 2 nguyên tử H tức 1 phân tử H2
H2 + O2
H2O
2
2
? Em có nhận xét gì về số nguyên tử của mỗi nguyên tố ở 2 đĩa cân.
I. Lập phương trình hóa học:
1. Phương trình hóa học
2 H2 + O2
2 H2O
2H2
O2
2H2O
+
I. Lập phương trình hóa học:
1. Phương trình hóa học
to
? Phương trình hóa học biểu diễn gì?
2H2
O2
2H2O
+
I. Lập phương trình hóa học:
1. Phương trình hóa học
to
Nhu v?y vi?c l?p phuong trình hóa h?c du?c ti?n hành nhu thế nào?
Phương trình hóa học biểu diễn ngắn gọn phản ứng hóa học.
2. Các bước lập phương trình hóa học:
Ví dụ: 2 H2 + O2 2 H2O
I. Lập phương trình hóa học:
1. Phương trình hóa học
to
+
Al
O2
Al2O3
Bước 1: Viết sơ đồ của phản ứng:
Bước 2: Cân bằng số nguyên tử của mỗi nguyên tố:
2
4
3
+
Al
O2
Al2O3
2. Các bước lập phương trình hóa học:
Bước 3: Viết phương trình hóa học:
+
Al
O2
Al2O3
2
3
4
Qua VD tr�n . Ha~y cho bi�?t co? m�?y buo?c d�? l�?p 1 PTHH? K�? t�n?
Ví dụ: Lập phương trình hóa học biết nhôm tác dụng với oxi tạo ra nhôm oxít Al2O3.
I. Lập phương trình hóa học:
1. Phương trình hóa học
to
Bước 1: Viết sơ đồ phản ứng: gồm công thức hóa học chất tham gia và sản phẩm.
Bước 2: Cân bằng số nguyên tử mỗi nguyên tố: tìm hệ số thích hợp đặt trước các công thức.
Bước 3: Viết phương trình hóa học: thay dấu ( ) bằng dấu ( ).
Lập phương trình hóa học gồm 3 bước:
? 6O 3 O2
? Không thay d?i ch? s? trong các công thức
Lưu ý:
? Không viết 4 Al
? Nhóm nguyên tử (OH) hay (SO4). coi cả nhóm nguyên tử như một đơn vị để cân bằng
2. Các bước lập phương trình hóa học:
I. Lập phương trình hóa học:
1. Phương trình hóa học
Bước 1: Viết sơ đồ phản ứng:
Bước 2: Cân bằng số nguyên tử mỗi nguyên tố:
Bước 3: Viết phương trình hóa học:
Lập phương trình hóa học gồm 3 bước:
2. Các bước lập phương trình hóa học:
I. Lập phương trình hóa học:
1. Phương trình hóa học
HOẠT ĐỘNG NHÓM
THỜI GIAN 4 PHÚT, THỜI GIAN 3 PHÚT, THỜI GIAN 3 PHÚT
Lập phương trình hóa học cho các sơ đồ phản ứng sau:
3. Áp dụng:
I. Lập phương trình hóa học:
1. Phương trình hóa học
2. Các bước lập phương trình hóa học:
Nhóm 1: Al + Cl2 ----> AlCl3 ( to )
Nhóm 2: Cu + AgNO3 ----> Cu(NO3)2 + Ag
Nhóm 4: BaCl2 + Na2SO4 ----> BaSO4 + NaCl
Nhóm 3: Na + O2 ----> Na2O ( to )
2Al + 3Cl2 2AlCl3
Cu + 2AgNO3 Cu(NO3)2 + 2Ag
2Na + O2 Na2O
BaCl2 + Na2SO4 BaSO4 + 3 NaCl
to
to
Dặn dò:
- Học và làm các bài tập 1a,b;2,3a trong SGK,
- Chuẩn bị bài sau: xem trước phần tiếp theo bài: Phương trình hóa học .
Trả lời trước câu hỏi:
A) Nêu ý nghĩa của phương trình hóa học.
B) Áp dụng : Em hãy nêu ý nghĩa của PTHH sau:
P2O5 + 3H2O ––> 2H3PO4
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Phạm Thị Huyên
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)