Bài 16. Phương trình hoá học
Chia sẻ bởi Nguyễn Công Thương |
Ngày 23/10/2018 |
24
Chia sẻ tài liệu: Bài 16. Phương trình hoá học thuộc Hóa học 8
Nội dung tài liệu:
TRƯỜNG THCS NGHIA TRUNG
Giáo viên : Nguyễn Công Thương
PHÒNG GD&ĐT BÙ ĐĂNG
Nhiệt liệt chào mừng quý thầy cô giáo
về chấm thi giáo viên giỏi cấp trường
năm học 2013 - 2014
Kiểm tra bài cũ
1. Trình bày nội dung định luật bảo toàn khối lượng ?
2. Đốt cháy hết 9g kim loại magie (Mg) trong không khí thu được 15g magie oxit (MgO). Biết rằng magie cháy là phản ứng với khí oxi ( O2 ) trong không khí. Tính khối lượng của khí oxi đã phản ứng?
Trả lời
1. Nội dung định luật: Trong một phản ứng hoá học tổng khối lượng các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng các chất tham gia phản ứng.
2. Khối lượng của khí oxi đã phản ứng:
m Mg + m O2 = m MgO
=> m O2 = m MgO - m Mg = 15 – 9 = 6 (g).
to
to
Tiết 22
Bài 16: PHƯƠNG TRÌNH HOÁ HỌC ( Tiết 1 )
I. Lập phương trình hoá học .
II. Ý nghĩa của phương trình hoá học.
2
Lập phương trình hoá học:
2
Hãy lập phương trình hoá học của phản ứng trên ?
2
I- PHƯƠNG TRÌNH HOÁ HỌC
to
to
to
to
H2 + O2
H2O
H2 + O2 H2O
2
2 H2O
2
to
H2 + O2
H2 + O2 H2O
2
2 H2O
2
2 H2 + O2
Phương trình hóa học:
2
to
2
2
2
Bước 1:Viết sơ đồ của phản ứng.
Viết CTHH của các chất tham gia và chất sản phẩm.
Bước 2: Cân bằng số nguyên tử mỗi nguyên tố: Tìm hệ số thích hợp đặt trước CTHH sao cho số nguyên tử mỗi nguyên tố trước và sau phản ứng bằng nhau.
Bước 3:
Viết phương trình hoá học
Lập phương trình hoá học gồm có 3 bước
to
to
to
to
to
Mg + O2 ......... MgO
Chú ý:
Viết hệ số cao bằng ký hiệu.
Nếu trong CTHH có nhóm nguyên tử
(VD: Nhóm OH; nhóm SO4) thì coi cả nhóm như
một đơn vị để cân bằng. Trước và sau phản ứng
số nhóm nguyên tử phải bằng nhau.
VD: Na2CO3 + Ca(OH)2 ----> CaCO3 + NaOH
Na2CO3 + Ca(OH)2 CaCO3 + 2NaOH
HOẠT ĐỘNG THEO NHÓM ( 5 phút )
Thảo luận nhóm để lập phương trình hoá học các phản ứng sau:
a. H2SO4 + Al ---> Al2(SO4)3 + H2
b. Nhoâm + Clo Nhoâm clorua ( AlCl3 )
c. Cacbon + Oxi Cacbonic ( CO2 )
2
2
3
2
2
3
Lập phương trình hoá học
Lập phương trình hoá học
Lập phương trình hoá học
H2SO4 + Al ---> Al2(SO4)3 + H2
H2SO4 + Al ---> Al2(SO4)3+ H2
H2SO4 + Al Al2(SO4)3 + H2
3
2
3
3
2
3
to
to
to
to
to
to
Al + ....... Al2O3
Lập PTHH của cỏc phản ứng sau:
O2
……. + O2 P2O5
P
….. + Fe2O3 Fe + H2O
….. + O2 SO2
Na2CO3 + CaCl2 ………. + NaCl
S
H2
CaCO3
to
to
to
to
4
4
2
2
2
2
3
5
3
3
DẶN DÒ
Học bài: Các bước lập phương trình hoá học.
Bài tập: Làm bài tập 2,3,5/ SGK trang 57,58.
Xem trước phần còn lại ( phần II/ SGK trang 57)
Ôn lại Hoá trị các nguyên tố.
Nguyên tử khối, phân tử khối.
Cân bằng các phương trình hoá học sau
2
4
2
4
6
2
2
2
2
2
2
2
b.
a.
c.
d.
e.
f.
MgCl2 + NaOH - - > Mg(OH)2 + NaCl
K3PO4 + CaCl2 - ->Ca3(PO4)2 + KCl
3
Giáo viên : Nguyễn Công Thương
PHÒNG GD&ĐT BÙ ĐĂNG
Nhiệt liệt chào mừng quý thầy cô giáo
về chấm thi giáo viên giỏi cấp trường
năm học 2013 - 2014
Kiểm tra bài cũ
1. Trình bày nội dung định luật bảo toàn khối lượng ?
2. Đốt cháy hết 9g kim loại magie (Mg) trong không khí thu được 15g magie oxit (MgO). Biết rằng magie cháy là phản ứng với khí oxi ( O2 ) trong không khí. Tính khối lượng của khí oxi đã phản ứng?
Trả lời
1. Nội dung định luật: Trong một phản ứng hoá học tổng khối lượng các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng các chất tham gia phản ứng.
2. Khối lượng của khí oxi đã phản ứng:
m Mg + m O2 = m MgO
=> m O2 = m MgO - m Mg = 15 – 9 = 6 (g).
to
to
Tiết 22
Bài 16: PHƯƠNG TRÌNH HOÁ HỌC ( Tiết 1 )
I. Lập phương trình hoá học .
II. Ý nghĩa của phương trình hoá học.
2
Lập phương trình hoá học:
2
Hãy lập phương trình hoá học của phản ứng trên ?
2
I- PHƯƠNG TRÌNH HOÁ HỌC
to
to
to
to
H2 + O2
H2O
H2 + O2 H2O
2
2 H2O
2
to
H2 + O2
H2 + O2 H2O
2
2 H2O
2
2 H2 + O2
Phương trình hóa học:
2
to
2
2
2
Bước 1:Viết sơ đồ của phản ứng.
Viết CTHH của các chất tham gia và chất sản phẩm.
Bước 2: Cân bằng số nguyên tử mỗi nguyên tố: Tìm hệ số thích hợp đặt trước CTHH sao cho số nguyên tử mỗi nguyên tố trước và sau phản ứng bằng nhau.
Bước 3:
Viết phương trình hoá học
Lập phương trình hoá học gồm có 3 bước
to
to
to
to
to
Mg + O2 ......... MgO
Chú ý:
Viết hệ số cao bằng ký hiệu.
Nếu trong CTHH có nhóm nguyên tử
(VD: Nhóm OH; nhóm SO4) thì coi cả nhóm như
một đơn vị để cân bằng. Trước và sau phản ứng
số nhóm nguyên tử phải bằng nhau.
VD: Na2CO3 + Ca(OH)2 ----> CaCO3 + NaOH
Na2CO3 + Ca(OH)2 CaCO3 + 2NaOH
HOẠT ĐỘNG THEO NHÓM ( 5 phút )
Thảo luận nhóm để lập phương trình hoá học các phản ứng sau:
a. H2SO4 + Al ---> Al2(SO4)3 + H2
b. Nhoâm + Clo Nhoâm clorua ( AlCl3 )
c. Cacbon + Oxi Cacbonic ( CO2 )
2
2
3
2
2
3
Lập phương trình hoá học
Lập phương trình hoá học
Lập phương trình hoá học
H2SO4 + Al ---> Al2(SO4)3 + H2
H2SO4 + Al ---> Al2(SO4)3+ H2
H2SO4 + Al Al2(SO4)3 + H2
3
2
3
3
2
3
to
to
to
to
to
to
Al + ....... Al2O3
Lập PTHH của cỏc phản ứng sau:
O2
……. + O2 P2O5
P
….. + Fe2O3 Fe + H2O
….. + O2 SO2
Na2CO3 + CaCl2 ………. + NaCl
S
H2
CaCO3
to
to
to
to
4
4
2
2
2
2
3
5
3
3
DẶN DÒ
Học bài: Các bước lập phương trình hoá học.
Bài tập: Làm bài tập 2,3,5/ SGK trang 57,58.
Xem trước phần còn lại ( phần II/ SGK trang 57)
Ôn lại Hoá trị các nguyên tố.
Nguyên tử khối, phân tử khối.
Cân bằng các phương trình hoá học sau
2
4
2
4
6
2
2
2
2
2
2
2
b.
a.
c.
d.
e.
f.
MgCl2 + NaOH - - > Mg(OH)2 + NaCl
K3PO4 + CaCl2 - ->Ca3(PO4)2 + KCl
3
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Công Thương
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)