Bài 16. Phương trình hoá học
Chia sẻ bởi Dương Thanh Thương |
Ngày 23/10/2018 |
21
Chia sẻ tài liệu: Bài 16. Phương trình hoá học thuộc Hóa học 8
Nội dung tài liệu:
Chào mừng các thầy cô giáo về dự giờ thăm lớp
Môn: Hóa Học 8
Kiểm tra bài cũ
1. Hãy phát biểu định luật bảo toàn khối lượng? Nêu công thức tông quát?
- Định luật bảo toàn khối lượng: Trong một phản ứng hóa học, tổng khối lượng của các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chất tham gia phản ứng.
- Công thức tổng quát:
mA + mB = mC + mD
2. Nếu đã có 48g lưu huỳnh cháy và thu được 96g khí sunfurơ thì khối lượng Oxi đã tham gia phản ứng là bao nhiêu ?
- Theo định luật bảo toàn khối lượng ta có:
m Lưu huỳnh + mKhí Oxi = mKhí sunfurơ
48 + mKhí Oxi = 96
mKhí Oxi = 96 – 48 = 48g
Tiết 22- Bài 16: Phương trình hóa học
I. Lập phương trình hóa học
1. Phương trình hóa học
Khí hiđrô + Khí Oxi
Em hãy thay tên các chất bằng công thức hóa học ?
Sơ đồ phản ứng: H2 + O2
Em hãy cho biết cân nghiêng về phía bên nào? Tại sao?
+ Số nguyên tử Hiđrô trước và sau phản ứng đều là 2.
+ Số nguyên tử Oxi trước phản ứng là 2, sau phản ứng là 1.
Nước
H2O
Tiết 22- Bài 16: Phương trình hóa học
I. Lập phương trình hóa học
1. Phương trình hóa học
Khí hiđrô + Khí Oxi
Sơ đồ phản ứng: H2 + O2
+ Số nguyên tử Hiđrô trước và sau phản ứng đều là 2.
+ Số nguyên tử Oxi trước phản ứng là 2, sau phản ứng là 1.
Nước
H2O
Không đúng với định luật bảo toàn khối lượng
Vậy phải làm thế nào để số nguyên tử Oxi ở hai vế bằng nhau?
Tiết 22- Bài 16: Phương trình hóa học
I. Lập phương trình hóa học
1. Phương trình hóa học
Khí hiđrô + Khí Oxi
Sơ đồ phản ứng: H2 + O2
Nước
H2O
Vậy phải làm thế nào để số nguyên tử Oxi ở hai vế bằng nhau?
Thêm hệ số 2 trước phân tử H2O
H2O
H2 + O2
2
Tiết 22- Bài 16: Phương trình hóa học
I. Lập phương trình hóa học
1. Phương trình hóa học
Khí hiđrô + Khí Oxi
Sơ đồ phản ứng: H2 + O2
Nước
H2O
Vậy phải làm thế nào để số nguyên tử Oxi ở hai vế bằng nhau?
Thêm hệ số 2 trước phân tử H2O
H2O
H2 + O2
2
Thêm hệ số 2 trước phân tử H2
H2 + O2
H2O
2
2
Viết phương trình hóa học
H2 + O2
H2O
2
2
Tiết 22- Bài 16: Phương trình hóa học
I. Lập phương trình hóa học
1. Phương trình hóa học
Khí hiđrô + Khí Oxi
Nước
H2 + O2
H2O
2
2
Vậy phương trình hóa học biểu diễn điều gì? Gồm công thức hóa học của những chất nào?
Phương trình hóa học:
Biểu diễn ngắn gọn phản ứng của hóa học.
Gồm công thức hóa học của các chất phản ứng và sản phẩm với các hệ số thích hợp.
Tiết 22- Bài 16: Phương trình hóa học
Bài tập ví dụ: Lập phương trình hóa học của phản ứng hóa học sau:
Biết Natri tác dụng với khí Oxi tạo ra natri ôxít ( Na2O ).
Natri + Khí Oxi Natri ôxít
Viết sơ đồ phản ứng:
Na + O2 Na2O
Cân bằng số nguyên tử mỗi nguyên tố:
4Na + O2 2Na2O
Viết phương trình hóa học:
4Na + O2 2Na2O
Vậy cần phải có mấy bước để lập phương trình hóa học?
Bước 1:
Bước 2:
Bước 3:
Tiết 22- Bài 16: Phương trình hóa học
I. Lập phương trình hóa học
1. Phương trình hóa học
2. Các bước lập phương trình hóa học
Bước 1: Viết sơ đồ phản ứng.
Bước 2: Cân bằng số nguyên tử của mỗi nguyên tố.
Bước 3: Viết phương trình hóa học.
Tiết 22- Bài 16: Phương trình hóa học
Bài tập nhóm: Cho sơ đồ phản ứng. Lập phương trình hóa học của các phản ứng hóa học sau:
P + O2 P2O5
CaO + HNO3 Ca(NO3)2 + H2O
2
2
4
5
Tiết 22- Bài 16: Phương trình hóa học
Bài tập về nhà
Làm bài tập 1,2,3,4 (SGK/ 57- 58).
Học thuộc phần ghi nhớ.
Đọc trước phần III: Ý nghĩa của phương trình hóa học.
Cảm ơn thầy cô và các em đã dự tiết học ngày hôm nay
Môn: Hóa Học 8
Kiểm tra bài cũ
1. Hãy phát biểu định luật bảo toàn khối lượng? Nêu công thức tông quát?
- Định luật bảo toàn khối lượng: Trong một phản ứng hóa học, tổng khối lượng của các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chất tham gia phản ứng.
- Công thức tổng quát:
mA + mB = mC + mD
2. Nếu đã có 48g lưu huỳnh cháy và thu được 96g khí sunfurơ thì khối lượng Oxi đã tham gia phản ứng là bao nhiêu ?
- Theo định luật bảo toàn khối lượng ta có:
m Lưu huỳnh + mKhí Oxi = mKhí sunfurơ
48 + mKhí Oxi = 96
mKhí Oxi = 96 – 48 = 48g
Tiết 22- Bài 16: Phương trình hóa học
I. Lập phương trình hóa học
1. Phương trình hóa học
Khí hiđrô + Khí Oxi
Em hãy thay tên các chất bằng công thức hóa học ?
Sơ đồ phản ứng: H2 + O2
Em hãy cho biết cân nghiêng về phía bên nào? Tại sao?
+ Số nguyên tử Hiđrô trước và sau phản ứng đều là 2.
+ Số nguyên tử Oxi trước phản ứng là 2, sau phản ứng là 1.
Nước
H2O
Tiết 22- Bài 16: Phương trình hóa học
I. Lập phương trình hóa học
1. Phương trình hóa học
Khí hiđrô + Khí Oxi
Sơ đồ phản ứng: H2 + O2
+ Số nguyên tử Hiđrô trước và sau phản ứng đều là 2.
+ Số nguyên tử Oxi trước phản ứng là 2, sau phản ứng là 1.
Nước
H2O
Không đúng với định luật bảo toàn khối lượng
Vậy phải làm thế nào để số nguyên tử Oxi ở hai vế bằng nhau?
Tiết 22- Bài 16: Phương trình hóa học
I. Lập phương trình hóa học
1. Phương trình hóa học
Khí hiđrô + Khí Oxi
Sơ đồ phản ứng: H2 + O2
Nước
H2O
Vậy phải làm thế nào để số nguyên tử Oxi ở hai vế bằng nhau?
Thêm hệ số 2 trước phân tử H2O
H2O
H2 + O2
2
Tiết 22- Bài 16: Phương trình hóa học
I. Lập phương trình hóa học
1. Phương trình hóa học
Khí hiđrô + Khí Oxi
Sơ đồ phản ứng: H2 + O2
Nước
H2O
Vậy phải làm thế nào để số nguyên tử Oxi ở hai vế bằng nhau?
Thêm hệ số 2 trước phân tử H2O
H2O
H2 + O2
2
Thêm hệ số 2 trước phân tử H2
H2 + O2
H2O
2
2
Viết phương trình hóa học
H2 + O2
H2O
2
2
Tiết 22- Bài 16: Phương trình hóa học
I. Lập phương trình hóa học
1. Phương trình hóa học
Khí hiđrô + Khí Oxi
Nước
H2 + O2
H2O
2
2
Vậy phương trình hóa học biểu diễn điều gì? Gồm công thức hóa học của những chất nào?
Phương trình hóa học:
Biểu diễn ngắn gọn phản ứng của hóa học.
Gồm công thức hóa học của các chất phản ứng và sản phẩm với các hệ số thích hợp.
Tiết 22- Bài 16: Phương trình hóa học
Bài tập ví dụ: Lập phương trình hóa học của phản ứng hóa học sau:
Biết Natri tác dụng với khí Oxi tạo ra natri ôxít ( Na2O ).
Natri + Khí Oxi Natri ôxít
Viết sơ đồ phản ứng:
Na + O2 Na2O
Cân bằng số nguyên tử mỗi nguyên tố:
4Na + O2 2Na2O
Viết phương trình hóa học:
4Na + O2 2Na2O
Vậy cần phải có mấy bước để lập phương trình hóa học?
Bước 1:
Bước 2:
Bước 3:
Tiết 22- Bài 16: Phương trình hóa học
I. Lập phương trình hóa học
1. Phương trình hóa học
2. Các bước lập phương trình hóa học
Bước 1: Viết sơ đồ phản ứng.
Bước 2: Cân bằng số nguyên tử của mỗi nguyên tố.
Bước 3: Viết phương trình hóa học.
Tiết 22- Bài 16: Phương trình hóa học
Bài tập nhóm: Cho sơ đồ phản ứng. Lập phương trình hóa học của các phản ứng hóa học sau:
P + O2 P2O5
CaO + HNO3 Ca(NO3)2 + H2O
2
2
4
5
Tiết 22- Bài 16: Phương trình hóa học
Bài tập về nhà
Làm bài tập 1,2,3,4 (SGK/ 57- 58).
Học thuộc phần ghi nhớ.
Đọc trước phần III: Ý nghĩa của phương trình hóa học.
Cảm ơn thầy cô và các em đã dự tiết học ngày hôm nay
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Dương Thanh Thương
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)