Bài 16. Phương trình hoá học
Chia sẻ bởi Nguyễn Tuấn Linh |
Ngày 23/10/2018 |
23
Chia sẻ tài liệu: Bài 16. Phương trình hoá học thuộc Hóa học 8
Nội dung tài liệu:
HÓA HỌC
Tru?ng THCS Kim D?ng
KIỂM TRA BÀI CŨ:
HS 1:
HS 2: Phát biểu nội dung và giải thích định luật bảo toàn khối lượng?
Vận dụng: Viết công thức về khối lượng của phản ứng
A+ B → C + D
Đốt cháy hoàn toàn 168 gam sắt cần dùng 64 gam khí oxi. Biết sản phẩm của phản ứng là oxit sắt từ.
a)Viết phương trình chữ của phản ứng?
b)Tính khối lượng của oxit sắt từ thu được?
sắt + oxi ? oxit sắt từ
Bài giải:
msắt + moxi = moxit sắt từ
Tóm tắt:
Biết: msắt = 168g
moxi = 64g
a/Viết PT chữ củaPƯ
b/ moxit sắt từ = ?
moxit sắt từ =168 + 64 = 232 (g)
a) PT chữ của phản ứng:
b) Theo ĐLBTKL ta có:
t0
KIỂM TRA BÀI CŨ:
TIẾT 22: PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC
+ Số nguyên tử Hiđrô trước và sau phản ứng đều là 2.
+ Số nguyên tử Oxi trước phản ứng là 2, sau phản ứng là 1.
I. LẬP PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC:
1. PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC:
- Sơ đồ phản ứng:
- Phương trình chữ:
- Sơ đồ phản ứng:
- Thêm hệ số 2 trước phân tử H2O
2
TIẾT 22: PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC
1. PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC:
I. LẬP PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC:
1. PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC:
- Viết thành phương trình hóa học:
- Sơ đồ phản ứng:
- Thêm hệ số 2 trước phân tử H2O
2
Thêm hệ số 2 trước phân tử H2
2
TIẾT 22: PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC
1. PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC:
- Sơ đồ phản ứng:
- Thêm hệ số 2 trước phân tử H2O
2
Thêm hệ số 2 trước phân tử H2
2
2
- Viết thành phương trình hóa học:
TIẾT 22: PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC
I. LẬP PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC:
1. PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC:
I. LẬP PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC:
1. PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC:
- Phương trình hóa học dùng để biểu diễn ngắn gọn phản ứng hóa học.
- Phương trình hóa học gồm công thức hóa học cùng hệ số thích hợp của các chất tham gia và sản phẩm.
TIẾT 22: PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC
?
2. CÁC BƯỚC LẬP PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC:
Sơ đồ phản ứng:
Thêm hệ số 2 trước phân tử H2O
2
Thêm hệ số 2 trước phân tử H2
2
2
Viết thành phương trình hóa học:
Bước 1: Viết sơ đồ phản ứng
Bước 2: Cân bằng số nguyên tử của mỗi nguyên tố.
Bước 3: Viết thành phương trình hóa học
I. LẬP PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC:
TIẾT 22: PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC
1. PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC:
Bước 1: Viết sơ đồ phản ứng , gồm công thức hóa học của các chất phản ứng và sản phẩm.
Bước 2: Cân bằng số nguyên tử của mỗi nguyên tố : Tìm hệ số thích hợp đặt trước các công thức.
Bước 3: Viết phương trình hóa học.
TIẾT 22: PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC
2. CÁC BƯỚC LẬP PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC:
I. LẬP PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC:
1. PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC:
?
Chú ý:
Không được thay đổi các chỉ số trong công thức hóa học đã viết đúng.
Ví dụ: 5O2 : 10O
Viết hệ số cao bằng kí hiệu hóa học
Ví dụ : 4P : 4P
Trong các công thức hóa học có các nhóm nguyên tử như nhóm (OH), (SO4)... Thì coi cả nhóm như một đơn vị để cân bằng, trước
và sau phản ứng số nhóm nguyên tử phải bằng nhau.
TIẾT 22: PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC
2. CÁC BƯỚC LẬP PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC:
I. LẬP PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC:
1. PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC:
Ví dụ 1: Nhôm tác dụng với khí oxi tạo ra nhôm oxit (Al2O3)
Lập phương trình hóa học của phản ứng?
Sơ đồ phản ứng: Al + O2 ----> Al2O3
Cân bằng số nguyên tử của mỗi nguyên tố:
Al + O2 ----> Al2O3
Al + O2 ----> 2Al2O3
Al + 3O2 ----> 2Al2O3
4Al + 3O2 ----> 2Al2O3
Phương trình hóa học:
4Al + 3O2 2Al2O3
TIẾT 22: PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC
I. LẬP PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC:
Ví dụ 2: Lập phương trình hóa học các phản ứng có sơ đồ sau sau:
a. P + O2 -- - -> P2O5
b. NaOH + FeCl3 ------> Fe(OH)3 + NaCl
Giải:
a. 4P + 5O2 2P2O5
b. 3NaOH + FeCl3 Fe(OH)3 + 3NaCl
TIẾT 22: PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC
2. CÁC BƯỚC LẬP PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC:
I. LẬP PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC:
1. PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC:
TIẾT 22: PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC
Bài tập1:
Cho các sơ đồ phản ứng hóa học sau, hãy lập thành phương trình hóa học:
a/ Na + O2 Na2O
b/ HgO Hg + O2
c/ P2O5 + H2O H3PO4
d / CaCl2 + Na2CO3 CaCO3 + NaCl
2
4
2
I. LẬP PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC:
1. PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC:
2. CÁC BƯỚC LẬP PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC:
2
3
2
2
Bài tập 2: Biết rằng Sắt tác dụng với dung dịch axit Clohidric (HCl) tạo ra khí hiđro H2 và chất Sắt(II) clorua FeCl2.
Lập phương trình hóa học của phản ứng?
TIẾT 22: PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC
2. CÁC BƯỚC LẬP PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC:
I. LẬP PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC:
1. PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC:
2
Rung chuông vàng
Câu hỏi 1
Lập PTHH của phản ứng có sơ đồ sau:
Al + Cl2 ---> AlCl3
2Al + 3Cl2 2AlCl3
Đáp án
Câu hỏi 2
Lập PTHH của phản ứng có sơ đồ sau:
KClO3 ---> KCl + O2
2KClO3 2KCl + 3O2 ↑
Đáp án
Câu hỏi 3
Lập PTHH của phản ứng có sơ đồ sau:
NaOH + CuCl2 ----> Cu(OH)2 + NaCl
2NaOH + CuCl2 Cu(OH)2↓ + 2NaCl
Đáp án
Câu hỏi 4
Người ta có thể thu được khí H2 bằng cách cho bột Al vào dung dịch axit sunfuric(H2SO4).Biết sản phẩm còn có nhôm sunfat Al2(SO4)3.Lập PTHH của phản ứng?
2Al + 3H2SO4 Al2(SO4)3 + 3H2↑
Đáp án
Câu hỏi 5
Chọn hệ số và CTHH thích hợp đặt vào chỗ trống trong PTHH sau:
CaO + …HNO3 Ca(NO3)2 + …
CaO + 2HNO3 Ca(NO3)2 + H2O
Đáp án
PHƯƠNG TRÌNH HOÁ HỌC
2. CÁC BƯỚC LẬP PHƯƠNG TRÌNH HOÁ HỌC
1. PHƯƠNG TRÌNH HOÁ HỌC
I/ LẬP PHƯƠNG TRÌNH HOÁ HỌC
II/ Ý NGHĨA PHƯƠNG TRÌNH HOÁ HỌC
TIẾT 22: PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC
TIẾT 22: PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:
- Trả lời câu hỏi và làm bài tập 2, 3, 4, 5, 6, 7 phần lập phương trình hóa học.
- Ghi nhớ các bước lập phương trình hóa học.
Làm bài tập 16.2 đến 16.4 sách bài tập.
Tìm hiểu ý nghĩa của phương trình hóa học.
Tru?ng THCS Kim D?ng
KIỂM TRA BÀI CŨ:
HS 1:
HS 2: Phát biểu nội dung và giải thích định luật bảo toàn khối lượng?
Vận dụng: Viết công thức về khối lượng của phản ứng
A+ B → C + D
Đốt cháy hoàn toàn 168 gam sắt cần dùng 64 gam khí oxi. Biết sản phẩm của phản ứng là oxit sắt từ.
a)Viết phương trình chữ của phản ứng?
b)Tính khối lượng của oxit sắt từ thu được?
sắt + oxi ? oxit sắt từ
Bài giải:
msắt + moxi = moxit sắt từ
Tóm tắt:
Biết: msắt = 168g
moxi = 64g
a/Viết PT chữ củaPƯ
b/ moxit sắt từ = ?
moxit sắt từ =168 + 64 = 232 (g)
a) PT chữ của phản ứng:
b) Theo ĐLBTKL ta có:
t0
KIỂM TRA BÀI CŨ:
TIẾT 22: PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC
+ Số nguyên tử Hiđrô trước và sau phản ứng đều là 2.
+ Số nguyên tử Oxi trước phản ứng là 2, sau phản ứng là 1.
I. LẬP PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC:
1. PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC:
- Sơ đồ phản ứng:
- Phương trình chữ:
- Sơ đồ phản ứng:
- Thêm hệ số 2 trước phân tử H2O
2
TIẾT 22: PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC
1. PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC:
I. LẬP PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC:
1. PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC:
- Viết thành phương trình hóa học:
- Sơ đồ phản ứng:
- Thêm hệ số 2 trước phân tử H2O
2
Thêm hệ số 2 trước phân tử H2
2
TIẾT 22: PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC
1. PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC:
- Sơ đồ phản ứng:
- Thêm hệ số 2 trước phân tử H2O
2
Thêm hệ số 2 trước phân tử H2
2
2
- Viết thành phương trình hóa học:
TIẾT 22: PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC
I. LẬP PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC:
1. PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC:
I. LẬP PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC:
1. PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC:
- Phương trình hóa học dùng để biểu diễn ngắn gọn phản ứng hóa học.
- Phương trình hóa học gồm công thức hóa học cùng hệ số thích hợp của các chất tham gia và sản phẩm.
TIẾT 22: PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC
?
2. CÁC BƯỚC LẬP PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC:
Sơ đồ phản ứng:
Thêm hệ số 2 trước phân tử H2O
2
Thêm hệ số 2 trước phân tử H2
2
2
Viết thành phương trình hóa học:
Bước 1: Viết sơ đồ phản ứng
Bước 2: Cân bằng số nguyên tử của mỗi nguyên tố.
Bước 3: Viết thành phương trình hóa học
I. LẬP PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC:
TIẾT 22: PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC
1. PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC:
Bước 1: Viết sơ đồ phản ứng , gồm công thức hóa học của các chất phản ứng và sản phẩm.
Bước 2: Cân bằng số nguyên tử của mỗi nguyên tố : Tìm hệ số thích hợp đặt trước các công thức.
Bước 3: Viết phương trình hóa học.
TIẾT 22: PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC
2. CÁC BƯỚC LẬP PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC:
I. LẬP PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC:
1. PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC:
?
Chú ý:
Không được thay đổi các chỉ số trong công thức hóa học đã viết đúng.
Ví dụ: 5O2 : 10O
Viết hệ số cao bằng kí hiệu hóa học
Ví dụ : 4P : 4P
Trong các công thức hóa học có các nhóm nguyên tử như nhóm (OH), (SO4)... Thì coi cả nhóm như một đơn vị để cân bằng, trước
và sau phản ứng số nhóm nguyên tử phải bằng nhau.
TIẾT 22: PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC
2. CÁC BƯỚC LẬP PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC:
I. LẬP PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC:
1. PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC:
Ví dụ 1: Nhôm tác dụng với khí oxi tạo ra nhôm oxit (Al2O3)
Lập phương trình hóa học của phản ứng?
Sơ đồ phản ứng: Al + O2 ----> Al2O3
Cân bằng số nguyên tử của mỗi nguyên tố:
Al + O2 ----> Al2O3
Al + O2 ----> 2Al2O3
Al + 3O2 ----> 2Al2O3
4Al + 3O2 ----> 2Al2O3
Phương trình hóa học:
4Al + 3O2 2Al2O3
TIẾT 22: PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC
I. LẬP PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC:
Ví dụ 2: Lập phương trình hóa học các phản ứng có sơ đồ sau sau:
a. P + O2 -- - -> P2O5
b. NaOH + FeCl3 ------> Fe(OH)3 + NaCl
Giải:
a. 4P + 5O2 2P2O5
b. 3NaOH + FeCl3 Fe(OH)3 + 3NaCl
TIẾT 22: PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC
2. CÁC BƯỚC LẬP PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC:
I. LẬP PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC:
1. PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC:
TIẾT 22: PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC
Bài tập1:
Cho các sơ đồ phản ứng hóa học sau, hãy lập thành phương trình hóa học:
a/ Na + O2 Na2O
b/ HgO Hg + O2
c/ P2O5 + H2O H3PO4
d / CaCl2 + Na2CO3 CaCO3 + NaCl
2
4
2
I. LẬP PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC:
1. PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC:
2. CÁC BƯỚC LẬP PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC:
2
3
2
2
Bài tập 2: Biết rằng Sắt tác dụng với dung dịch axit Clohidric (HCl) tạo ra khí hiđro H2 và chất Sắt(II) clorua FeCl2.
Lập phương trình hóa học của phản ứng?
TIẾT 22: PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC
2. CÁC BƯỚC LẬP PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC:
I. LẬP PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC:
1. PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC:
2
Rung chuông vàng
Câu hỏi 1
Lập PTHH của phản ứng có sơ đồ sau:
Al + Cl2 ---> AlCl3
2Al + 3Cl2 2AlCl3
Đáp án
Câu hỏi 2
Lập PTHH của phản ứng có sơ đồ sau:
KClO3 ---> KCl + O2
2KClO3 2KCl + 3O2 ↑
Đáp án
Câu hỏi 3
Lập PTHH của phản ứng có sơ đồ sau:
NaOH + CuCl2 ----> Cu(OH)2 + NaCl
2NaOH + CuCl2 Cu(OH)2↓ + 2NaCl
Đáp án
Câu hỏi 4
Người ta có thể thu được khí H2 bằng cách cho bột Al vào dung dịch axit sunfuric(H2SO4).Biết sản phẩm còn có nhôm sunfat Al2(SO4)3.Lập PTHH của phản ứng?
2Al + 3H2SO4 Al2(SO4)3 + 3H2↑
Đáp án
Câu hỏi 5
Chọn hệ số và CTHH thích hợp đặt vào chỗ trống trong PTHH sau:
CaO + …HNO3 Ca(NO3)2 + …
CaO + 2HNO3 Ca(NO3)2 + H2O
Đáp án
PHƯƠNG TRÌNH HOÁ HỌC
2. CÁC BƯỚC LẬP PHƯƠNG TRÌNH HOÁ HỌC
1. PHƯƠNG TRÌNH HOÁ HỌC
I/ LẬP PHƯƠNG TRÌNH HOÁ HỌC
II/ Ý NGHĨA PHƯƠNG TRÌNH HOÁ HỌC
TIẾT 22: PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC
TIẾT 22: PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:
- Trả lời câu hỏi và làm bài tập 2, 3, 4, 5, 6, 7 phần lập phương trình hóa học.
- Ghi nhớ các bước lập phương trình hóa học.
Làm bài tập 16.2 đến 16.4 sách bài tập.
Tìm hiểu ý nghĩa của phương trình hóa học.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Tuấn Linh
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)